Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng)
"Bình Địa Mộc" có nghĩa là "cây mọc trên đất bằng", tượng trưng cho sự phát triển bền vững, vững chắc và ổn định, tương tự như những cây cối mọc trên mặt đất bằng phẳng, không gặp phải nhiều khó khăn trong việc phát triển.
Bình Địa Mộc là mệnh của những người sinh vào các năm sau đây:
- 1958 (Mậu Tuất), thuộc Dương Mộc.
- 1959 (Kỷ Hợi), thuộc Âm Mộc.
- 2018 (Mậu Tuất), thuộc Dương Mộc.
- 2019 (Kỷ Hợi), thuộc Âm Mộc.
Tính cách của người mệnh Bình Địa Mộc
- Ổn định, vững vàng: Người mệnh này thường rất ổn định trong cuộc sống, có khả năng chịu đựng khó khăn mà không dễ bị gục ngã. Họ điềm đạm và ít khi thay đổi cảm xúc.
- Chân thành, thật thà: Họ là người trung thực, không thích giả dối. Chính sự chân thành này khiến họ được người khác yêu mến và tin tưởng.
- Có trách nhiệm: Người mệnh Bình Địa Mộc có khả năng làm việc chăm chỉ và không ngại gian khổ. Họ luôn cảm thấy có trách nhiệm với những việc mình làm.
Công việc và sự nghiệp
- Phù hợp với công việc ổn định, lâu dài: Họ có xu hướng chọn những công việc mang lại sự ổn định, không thích sự thay đổi liên tục. Các nghề nghiệp như quản lý, giáo dục, công chức, hay các công việc có tính lâu dài sẽ rất thích hợp.
- Tinh thần đồng đội: Người mệnh này không quá chú trọng việc nổi bật mà quan tâm đến sự hòa hợp trong tập thể và hỗ trợ người khác.
- Khả năng tổ chức: Bình Địa Mộc thường có khả năng tổ chức tốt, giúp công việc trở nên hiệu quả hơn.
Bình Địa Mộc hợp mệnh nào?
Mệnh Bình Địa Mộc hợp với những mệnh có mối quan hệ tương sinh hoặc tỷ hòa với nó. Trong các quan hệ tương sinh thì tương sinh nhập có lợi hơn tương sinh xuất.
Tương sinh nhập
Tương sinh nhập xảy ra khi Bình Địa Mộc gặp mệnh Thủy. Do Thủy sinh Mộc nên đây là mối quan hệ rất có lợi cho Bình Địa Mộc. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Thủy để bạn tham khảo:
- Mệnh Giản Hạ Thủy sinh các năm 1936, 1937, 1996, 1997
- Mệnh Tuyền Trung Thủy sinh các năm 1944, 1945, 2004, 2005
- Mệnh Trường Lưu Thủy sinh các năm 1952, 1953, 2012, 2013
- Mệnh Thiên Hà Thủy sinh các năm 1966, 1967, 2026, 2027
- Mệnh Đại Khê Thủy sinh các năm 1974, 1975
- Mệnh Đại Hải Thủy sinh các năm 1982, 1983
Tương sinh xuất
Tương sinh xuất xảy ra khi Bình Địa Mộc gặp mệnh Hỏa. Do Mộc sinh Hỏa nên Hỏa có lợi nhiều hơn, còn Bình Địa Mộc có sự hao tổn. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Hỏa để bạn tham khảo:
- Mệnh Sơn Đầu Hỏa sinh các năm 1934, 1935, 1994, 1995
- Mệnh Tích Lịch Hỏa sinh các năm 1948, 1949, 2008, 2009
- Mệnh Sơn Hạ Hỏa sinh các năm 1956, 1957, 2016, 2017
- Mệnh Phú Đăng Hỏa sinh các năm 1964, 1965, 2024, 2025
- Mệnh Thiên Thượng Hỏa sinh các năm 1978, 1979
- Mệnh Lư Trung Hỏa sinh các năm 1926, 1927, 1986, 1987
Mệnh tỷ hòa
Mệnh tỷ hòa xảy ra khi Bình Địa Mộc gặp mệnh Mộc đối cực với mình. Nghĩa là khi Bình Địa Mộc (âm) gặp Dương Mộc hoặc khi Bình Địa Mộc (dương) gặp Âm Mộc. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Mộc để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Mộc, tuổi nào là Dương Mộc, tuổi nào là Âm Mộc.
Bình Địa Mộc khắc mệnh nào?
Mệnh Bình Địa Mộc khắc với những mệnh có mối quan hệ tương khắc hoặc tương tranh với nó. Trong các quan hệ tương khắc thì tương khắc nhập kỵ hơn tương khắc xuất.
Tương khắc nhập xảy ra khi Bình Địa Mộc gặp mệnh Kim. Do Kim khắc Mộc nên đây là mối quan hệ rất bất lợi cho Bình Địa Mộc.
Tương khắc xuất xảy ra khi Bình Địa Mộc gặp mệnh Thổ. Do Mộc khắc Thổ nên tuy không hoàn toàn bất lợi như tương khắc nhập, sẽ có những hao tổn và cản trở cho Bình Địa Mộc trong mối quan hệ này.
Tương tranh xảy ra khi Bình Địa Mộc gặp mệnh Mộc đồng cực với mình. Nghĩa là khi Bình Địa Mộc (dương) gặp Dương Mộc hoặc khi Bình Địa Mộc (âm) gặp Âm Mộc. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Mộc để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Mộc, tuổi nào là Dương Mộc, tuổi nào là Âm Mộc.