Sơn Hạ Hỏa (Lửa chân núi)
Sơn Hạ Hỏa là mệnh của những người sinh vào các năm sau đây:
- 1956 (Bính Thân), thuộc Dương Hỏa.
- 1957 (Đinh Dậu), thuộc Âm Hỏa.
- 2016 (Bính Thân), thuộc Dương Hỏa.
- 2017 (Đinh Dậu), thuộc Âm Hỏa.
Đặc điểm, tính cách của Sơn Hạ Hỏa
Người thuộc Sơn Hạ Hỏa không quá phô trương nhưng lại có nội lực mạnh mẽ. Họ giống như một ngọn lửa cháy âm ỉ, bền bỉ, giữ vững đam mê và mục tiêu trong cuộc sống.
Nếu biết phát huy điểm mạnh và giảm bớt sự thận trọng, người Sơn Hạ Hỏa có thể đạt được những thành công lớn và xây dựng cuộc sống hạnh phúc, vững chắc.
Những tính cách tích cực
- Kiên trì và nhẫn nại: Họ không dễ bị khuất phục trước khó khăn, luôn giữ vững mục tiêu và cố gắng đạt được nó.
- Cẩn thận và chu đáo: Những người này có xu hướng suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi hành động, không hấp tấp.
- Nhân hậu và biết sẻ chia: Tính cách họ thường ấm áp, giàu lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
Nhược điểm của mệnh Sơn Hạ Hỏa
- Thận trọng quá mức: Đôi khi họ do dự và bỏ lỡ cơ hội vì quá lo lắng.
- Ít bùng nổ: Tính cách trầm lắng khiến họ dễ bị đánh giá thấp hoặc bỏ qua trong tập thể.
Sơn Hạ Hỏa hợp mệnh nào?
Mệnh Sơn Hạ Hỏa hợp với những mệnh có mối quan hệ tương sinh hoặc tỷ hòa với nó. Trong các quan hệ tương sinh thì tương sinh nhập có lợi hơn tương sinh xuất.
Tương sinh nhập
Tương sinh nhập xảy ra khi Sơn Hạ Hỏa gặp mệnh Mộc. Do Mộc sinh Hỏa nên đây là mối quan hệ rất có lợi cho Sơn Hạ Hỏa. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Mộc để bạn tham khảo:
- Mệnh Dương Liễu Mộc sinh các năm 1942, 1943, 2002, 2003
- Mệnh Tùng Bách Mộc sinh các năm 1950, 1951, 2010, 2011
- Mệnh Bình Địa Mộc sinh các năm 1958, 1959, 2018, 2019
- Mệnh Tang Đố Mộc sinh các năm 1972, 1973, 2032
- Mệnh Thạch Lựu Mộc sinh các năm 1980, 1981
- Mệnh Đại Lâm Mộc sinh các năm 1928, 1929, 1988, 1989
Tương sinh xuất
Tương sinh xuất xảy ra khi Sơn Hạ Hỏa gặp mệnh Thổ. Do Hỏa sinh Thổ nên Thổ có lợi nhiều hơn, còn Sơn Hạ Hỏa có sự hao tổn. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Thổ để bạn tham khảo:
- Mệnh Lộ Bàng Thổ sinh các năm 1930, 1931, 1990, 1991
- Mệnh Thành Đầu Thổ sinh các năm 1938, 1939, 1998, 1999
- Mệnh Ốc Thượng Thổ sinh các năm 1946, 1947, 2006, 2007
- Mệnh Bích Thượng Thổ sinh các năm 1960, 1961, 2020, 2021
- Mệnh Đại Trạch Thổ sinh các năm 1968, 1969, 2028, 2029
- Mệnh Sa Trung Thổ sinh các năm 1976, 1977
Mệnh tỷ hòa
Mệnh tỷ hòa xảy ra khi Sơn Hạ Hỏa gặp mệnh Hỏa đối cực với mình. Nghĩa là khi Sơn Hạ Hỏa (âm) gặp Dương Hỏa hoặc khi Sơn Hạ Hỏa (dương) gặp Âm Hỏa. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Hỏa để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Hỏa, tuổi nào là Dương Hỏa, tuổi nào là Âm Hỏa.
Sơn Hạ Hỏa khắc mệnh nào?
Mệnh Sơn Hạ Hỏa khắc với những mệnh có mối quan hệ tương khắc hoặc tương tranh với nó. Trong các quan hệ tương khắc thì tương khắc nhập kỵ hơn tương khắc xuất.
Tương khắc nhập xảy ra khi Sơn Hạ Hỏa gặp mệnh Thủy. Do Thủy khắc Hỏa nên đây là mối quan hệ rất bất lợi cho Sơn Hạ Hỏa.
Tương khắc xuất xảy ra khi Sơn Hạ Hỏa gặp mệnh Kim. Do Hỏa khắc Kim nên tuy không hoàn toàn bất lợi như tương khắc nhập, sẽ có những hao tổn và cản trở cho Sơn Hạ Hỏa trong mối quan hệ này.
Tương tranh xảy ra khi Sơn Hạ Hỏa gặp mệnh Hỏa đồng cực với mình. Nghĩa là khi Sơn Hạ Hỏa (dương) gặp Dương Hỏa hoặc khi Sơn Hạ Hỏa (âm) gặp Âm Hỏa. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Hỏa để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Hỏa, tuổi nào là Dương Hỏa, tuổi nào là Âm Hỏa.