Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to)
Phú Đăng Hỏa là ngọn lửa đèn dầu, có ánh sáng nhỏ nhưng kiên định, không bị dập tắt dễ dàng, mang lại sự dẫn dắt và hy vọng. Hình tượng này đại diện cho những người âm thầm cống hiến, mang ánh sáng đến với người khác, dù họ không phô trương hay nổi bật.
Phú Đăng Hỏa là mệnh của những người sinh vào các năm sau đây:
- 1964 (Giáp Thìn), thuộc Dương Hỏa.
- 1965 (Ất Tỵ), thuộc Âm Hỏa.
- 2024 (Giáp Thìn), thuộc Dương Hỏa.
- 2025 (Ất Tỵ), thuộc Âm Hỏa.
Đặc điểm của người mệnh Phú Đăng Hỏa
Người thuộc mệnh Phú Đăng Hỏa thường được so sánh như một ngọn đèn nhỏ trong đêm tối âm thầm. Đây là dạng lửa nhỏ, ổn định, và bền bỉ, thường mang ý nghĩa tượng trưng cho ánh sáng dẫn lối, soi sáng giữa bóng tối. Phú Đăng Hỏa tuy không bùng nổ dữ dội nhưng lại quan trọng, vì nó là nguồn sáng trong đời sống hàng ngày.
Tính cách và nội tâm
- Họ là người biết giữ cân bằng cảm xúc, không dễ bị lung lay.
- Có lòng bao dung, vị tha, và luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác.
- Họ thích sự ổn định, không quá tham vọng nhưng lại kiên trì theo đuổi mục tiêu lâu dài.
Điểm mạnh
- Họ thông minh, biết cách định hướng và làm việc có kế hoạch.
- Là người tạo cảm giác an toàn, dễ chiếm được lòng tin từ bạn bè, đồng nghiệp.
- Thích chăm sóc và bảo vệ gia đình, tạo dựng cuộc sống hạnh phúc.
Điểm yếu
- Đôi khi thiếu quyết đoán và dễ bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác.
- Sợ rủi ro nên đôi lúc không dám bước ra khỏi vùng an toàn.
- Cần cải thiện khả năng quản lý thời gian và tận dụng cơ hội.
Phú Đăng Hỏa hợp mệnh nào?
Mệnh Phú Đăng Hỏa hợp với những mệnh có mối quan hệ tương sinh hoặc tỷ hòa với nó. Trong các quan hệ tương sinh thì tương sinh nhập có lợi hơn tương sinh xuất.
Tương sinh nhập
Tương sinh nhập xảy ra khi Phú Đăng Hỏa gặp mệnh Mộc. Do Mộc sinh Hỏa nên đây là mối quan hệ rất có lợi cho Phú Đăng Hỏa. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Mộc để bạn tham khảo:
- Mệnh Dương Liễu Mộc sinh các năm 1942, 1943, 2002, 2003
- Mệnh Tùng Bách Mộc sinh các năm 1950, 1951, 2010, 2011
- Mệnh Bình Địa Mộc sinh các năm 1958, 1959, 2018, 2019
- Mệnh Tang Đố Mộc sinh các năm 1972, 1973, 2032
- Mệnh Thạch Lựu Mộc sinh các năm 1980, 1981
- Mệnh Đại Lâm Mộc sinh các năm 1928, 1929, 1988, 1989
Tương sinh xuất
Tương sinh xuất xảy ra khi Phú Đăng Hỏa gặp mệnh Thổ. Do Hỏa sinh Thổ nên Thổ có lợi nhiều hơn, còn Phú Đăng Hỏa có sự hao tổn. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Thổ để bạn tham khảo:
- Mệnh Lộ Bàng Thổ sinh các năm 1930, 1931, 1990, 1991
- Mệnh Thành Đầu Thổ sinh các năm 1938, 1939, 1998, 1999
- Mệnh Ốc Thượng Thổ sinh các năm 1946, 1947, 2006, 2007
- Mệnh Bích Thượng Thổ sinh các năm 1960, 1961, 2020, 2021
- Mệnh Đại Trạch Thổ sinh các năm 1968, 1969, 2028, 2029
- Mệnh Sa Trung Thổ sinh các năm 1976, 1977
Mệnh tỷ hòa
Mệnh tỷ hòa xảy ra khi Phú Đăng Hỏa gặp mệnh Hỏa đối cực với mình. Nghĩa là khi Phú Đăng Hỏa (âm) gặp Dương Hỏa hoặc khi Phú Đăng Hỏa (dương) gặp Âm Hỏa. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Hỏa để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Hỏa, tuổi nào là Dương Hỏa, tuổi nào là Âm Hỏa.
Phú Đăng Hỏa khắc mệnh nào?
Mệnh Phú Đăng Hỏa khắc với những mệnh có mối quan hệ tương khắc hoặc tương tranh với nó. Trong các quan hệ tương khắc thì tương khắc nhập kỵ hơn tương khắc xuất.
Tương khắc nhập xảy ra khi Phú Đăng Hỏa gặp mệnh Thủy. Do Thủy khắc Hỏa nên đây là mối quan hệ rất bất lợi cho Phú Đăng Hỏa.
Tương khắc xuất xảy ra khi Phú Đăng Hỏa gặp mệnh Kim. Do Hỏa khắc Kim nên tuy không hoàn toàn bất lợi như tương khắc nhập, sẽ có những hao tổn và cản trở cho Phú Đăng Hỏa trong mối quan hệ này.
Tương tranh xảy ra khi Phú Đăng Hỏa gặp mệnh Hỏa đồng cực với mình. Nghĩa là khi Phú Đăng Hỏa (dương) gặp Dương Hỏa hoặc khi Phú Đăng Hỏa (âm) gặp Âm Hỏa. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Hỏa để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Hỏa, tuổi nào là Dương Hỏa, tuổi nào là Âm Hỏa.