Đại Trạch Thổ (Đất cồn bãi)
Đại Trạch Thổ là mệnh của những người sinh vào các năm sau đây:
- 1968 (Mậu Thân), thuộc Dương Thổ.
- 1969 (Kỷ Dậu), thuộc Âm Thổ.
- 2028 (Mậu Thân), thuộc Dương Thổ.
- 2029 (Kỷ Dậu), thuộc Âm Thổ.
Đại Trạch Thổ (大澤土), hay còn được gọi là Đại Dịch Thổ (大驛土), nghĩa là đất cồn bãi hoặc đất pha cát tại vùng chuyển tiếp, là một loại mệnh đặc biệt trong sáu nạp âm của mệnh Thổ. Loại đất này tượng trưng cho sự thay đổi, linh hoạt và không cố định, khác biệt với những loại đất mang tính bền chặt, cứng rắn khác thuộc Thổ.
Đặc điểm, tính cách mệnh Đại Trạch Thổ
Người mệnh Đại Trạch Thổ mang nhiều nét tính cách độc đáo, khác biệt so với các nạp âm Thổ khác.
Ưu điểm
- Linh hoạt và sáng tạo: Họ rất dễ thích nghi với các môi trường khác nhau và luôn tìm ra những cách làm mới mẻ để giải quyết vấn đề.
- Tư duy cởi mở: Không gò bó trong khuôn khổ, họ sẵn sàng lắng nghe và tiếp thu ý kiến từ người khác.
- Khả năng giao tiếp tốt: Họ thường có sức hút trong giao tiếp, dễ dàng kết nối và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với mọi người.
Nhược điểm
- Thiếu kiên định: Do tính linh hoạt cao, họ đôi khi dễ bị phân tán hoặc thiếu tập trung vào mục tiêu dài hạn.
- Hay thay đổi: Thích sự mới mẻ nên họ có xu hướng không kiên trì lâu với một công việc hoặc một con đường nhất định.
Đại Trạch Thổ hợp mệnh nào?
Mệnh Đại Trạch Thổ hợp với những mệnh có mối quan hệ tương sinh hoặc tỷ hòa với nó. Trong các quan hệ tương sinh thì tương sinh nhập có lợi hơn tương sinh xuất.
Tương sinh nhập
Tương sinh nhập xảy ra khi Đại Trạch Thổ gặp mệnh Hỏa. Do Hỏa sinh Thổ nên đây là mối quan hệ rất có lợi cho Đại Trạch Thổ. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Hỏa để bạn tham khảo:
- Mệnh Sơn Đầu Hỏa sinh các năm 1934, 1935, 1994, 1995
- Mệnh Tích Lịch Hỏa sinh các năm 1948, 1949, 2008, 2009
- Mệnh Sơn Hạ Hỏa sinh các năm 1956, 1957, 2016, 2017
- Mệnh Phú Đăng Hỏa sinh các năm 1964, 1965, 2024, 2025
- Mệnh Thiên Thượng Hỏa sinh các năm 1978, 1979
- Mệnh Lư Trung Hỏa sinh các năm 1926, 1927, 1986, 1987
Tương sinh xuất
Tương sinh xuất xảy ra khi Đại Trạch Thổ gặp mệnh Kim. Do Thổ sinh Kim nên Kim có lợi nhiều hơn, còn Đại Trạch Thổ có sự hao tổn. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Kim để bạn tham khảo:
- Mệnh Kiếm Phong Kim sinh các năm 1932, 1933, 1992, 1993
- Mệnh Bạch Lạp Kim sinh các năm 1940, 1941, 2000, 2001
- Mệnh Sa Trung Kim sinh các năm 1954, 1955, 2014, 2015
- Mệnh Kim Bạch Kim sinh các năm 1962, 1963, 2022, 2023
- Mệnh Thoa Xuyến Kim sinh các năm 1970, 1971, 2030, 2031
- Mệnh Hải Trung Kim sinh các năm 1924, 1925, 1984, 1985
Mệnh tỷ hòa
Mệnh tỷ hòa xảy ra khi Đại Trạch Thổ gặp mệnh Thổ đối cực với mình. Nghĩa là khi Đại Trạch Thổ (âm) gặp Dương Thổ hoặc khi Đại Trạch Thổ (dương) gặp Âm Thổ. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Thổ để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Thổ, tuổi nào là Dương Thổ, tuổi nào là Âm Thổ.
Đại Trạch Thổ khắc mệnh nào?
Mệnh Đại Trạch Thổ khắc với những mệnh có mối quan hệ tương khắc hoặc tương tranh với nó. Trong các quan hệ tương khắc thì tương khắc nhập kỵ hơn tương khắc xuất.
Tương khắc nhập xảy ra khi Đại Trạch Thổ gặp mệnh Mộc. Do Mộc khắc Thổ nên đây là mối quan hệ rất bất lợi cho Đại Trạch Thổ.
Tương khắc xuất xảy ra khi Đại Trạch Thổ gặp mệnh Thủy. Do Thổ khắc Thủy nên tuy không hoàn toàn bất lợi như tương khắc nhập, sẽ có những hao tổn và cản trở cho Đại Trạch Thổ trong mối quan hệ này.
Tương tranh xảy ra khi Đại Trạch Thổ gặp mệnh Thổ đồng cực với mình. Nghĩa là khi Đại Trạch Thổ (dương) gặp Dương Thổ hoặc khi Đại Trạch Thổ (âm) gặp Âm Thổ. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Thổ để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Thổ, tuổi nào là Dương Thổ, tuổi nào là Âm Thổ.