Đại Hải Thủy (Nước biển lớn)
Đại Hải Thủy là mệnh của những người sinh vào các năm sau đây:
Ý nghĩa của Đại Hải Thủy
- Đại: Lớn, chỉ sự to lớn và vĩ đại.
- Hải: Biển, biểu trưng cho không gian bao la và sự tự do.
- Thủy: Nước, nguồn sống, sự mềm mại và linh hoạt.
Đại Hải Thủy đại diện cho biển cả mênh mông, nơi chứa đựng sự phong phú, đa dạng và sức mạnh mãnh liệt. Người mang nạp âm này thường có tính cách tự do, sâu sắc, và luôn khao khát vượt qua mọi giới hạn.
Tính cách của người mệnh Đại Hải Thủy
Ưu điểm
- Tư duy lớn và khát vọng cao: Họ luôn đặt ra những mục tiêu lớn và không ngừng nỗ lực để chinh phục.
- Rộng lượng và phóng khoáng: Giống như đại dương không giới hạn, họ luôn sẵn sàng chia sẻ và giúp đỡ người khác.
- Kiên định và bền bỉ: Khi đã quyết tâm làm gì, họ sẽ theo đuổi đến cùng, bất chấp khó khăn.
Nhược điểm
- Dễ bị phân tâm: Vì tính cách thích tự do, họ đôi khi thiếu sự tập trung.
- Khó kiểm soát cảm xúc: Khi gặp vấn đề, họ có thể trở nên tiêu cực hoặc mất bình tĩnh.
- Tính cách khó đoán: Giống như sóng biển, họ có lúc yên bình, có lúc lại đầy bão tố, khiến người khác khó hiểu.
Tình duyên và gia đạo của mệnh Đại Hải Thủy
Tình yêu
- Người Đại Hải Thủy có trái tim bao dung, luôn hết mình trong tình yêu. Tuy nhiên, họ cần một người bạn đời biết cảm thông và chia sẻ để tránh cảm giác cô đơn trong mối quan hệ.
- Họ thường bị thu hút bởi những người thông minh, sâu sắc và có chí hướng lớn.
Gia đạo
- Gia đình là nguồn động lực quan trọng giúp người Đại Hải Thủy đạt được sự cân bằng trong cuộc sống.
- Họ luôn cố gắng xây dựng một tổ ấm hài hòa và tràn đầy yêu thương.
Đại Hải Thủy hợp mệnh nào?
Mệnh Đại Hải Thủy hợp với những mệnh có mối quan hệ tương sinh hoặc tỷ hòa với nó. Trong các quan hệ tương sinh thì tương sinh nhập có lợi hơn tương sinh xuất.
Tương sinh nhập
Tương sinh nhập xảy ra khi Đại Hải Thủy gặp mệnh Kim. Do Kim sinh Thủy nên đây là mối quan hệ rất có lợi cho Đại Hải Thủy. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Kim để bạn tham khảo:
- Mệnh Kiếm Phong Kim sinh các năm 1932, 1933, 1992, 1993
- Mệnh Bạch Lạp Kim sinh các năm 1940, 1941, 2000, 2001
- Mệnh Sa Trung Kim sinh các năm 1954, 1955, 2014, 2015
- Mệnh Kim Bạch Kim sinh các năm 1962, 1963, 2022, 2023
- Mệnh Thoa Xuyến Kim sinh các năm 1970, 1971, 2030, 2031
- Mệnh Hải Trung Kim sinh các năm 1924, 1925, 1984, 1985
Tương sinh xuất
Tương sinh xuất xảy ra khi Đại Hải Thủy gặp mệnh Mộc. Do Thủy sinh Mộc nên Mộc có lợi nhiều hơn, còn Đại Hải Thủy có sự hao tổn. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Mộc để bạn tham khảo:
- Mệnh Dương Liễu Mộc sinh các năm 1942, 1943, 2002, 2003
- Mệnh Tùng Bách Mộc sinh các năm 1950, 1951, 2010, 2011
- Mệnh Bình Địa Mộc sinh các năm 1958, 1959, 2018, 2019
- Mệnh Tang Đố Mộc sinh các năm 1972, 1973, 2032
- Mệnh Thạch Lựu Mộc sinh các năm 1980, 1981
- Mệnh Đại Lâm Mộc sinh các năm 1928, 1929, 1988, 1989
Mệnh tỷ hòa
Mệnh tỷ hòa xảy ra khi Đại Hải Thủy gặp mệnh Thủy đối cực với mình. Nghĩa là khi Đại Hải Thủy (âm) gặp Dương Thủy hoặc khi Đại Hải Thủy (dương) gặp Âm Thủy. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Thủy để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Thủy, tuổi nào là Dương Thủy, tuổi nào là Âm Thủy.
Đại Hải Thủy khắc mệnh nào?
Mệnh Đại Hải Thủy khắc với những mệnh có mối quan hệ tương khắc hoặc tương tranh với nó. Trong các quan hệ tương khắc thì tương khắc nhập kỵ hơn tương khắc xuất.
Tương khắc nhập xảy ra khi Đại Hải Thủy gặp mệnh Thổ. Do Thổ khắc Thủy nên đây là mối quan hệ rất bất lợi cho Đại Hải Thủy.
Tương khắc xuất xảy ra khi Đại Hải Thủy gặp mệnh Hỏa. Do Thủy khắc Hỏa nên tuy không hoàn toàn bất lợi như tương khắc nhập, sẽ có những hao tổn và cản trở cho Đại Hải Thủy trong mối quan hệ này.
Tương tranh xảy ra khi Đại Hải Thủy gặp mệnh Thủy đồng cực với mình. Nghĩa là khi Đại Hải Thủy (dương) gặp Dương Thủy hoặc khi Đại Hải Thủy (âm) gặp Âm Thủy. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Thủy để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Thủy, tuổi nào là Dương Thủy, tuổi nào là Âm Thủy.