Mệnh Thủy 水
Thủy là một trong năm yếu tố thuộc Ngũ hành, đại diện cho:
- Nước, biển, sông, suối, ao, hồ.
- Đài phun nước, bể cá, tranh ảnh liên quan đến nước.
- Sự uyển chuyển, các đường cong, uốn lượn.
- Gương soi, kính.
- Mùa đông, mưa phùn, mưa bão.
- Màu xanh dương (xanh nước biển), đen.
Mệnh Thủy hợp mệnh gì
Theo quan hệ tương sinh trong ngũ hành (Kim > Thủy > Mộc > Hỏa > Thổ > Kim), mệnh Thủy tương sinh với các mệnh Kim và Mộc:
- Thủy gặp Kim là tương sinh nhập: Kim sinh ra Thủy, hao Kim vượng Thủy, Kim chịu thiệt thòi và Thủy hưởng lợi.
- Thủy gặp Mộc là tương sinh xuất: Thủy sinh ra Mộc, hao Thủy vượng Mộc, Thủy chịu thiệt thòi và Mộc hưởng lợi.
Như vậy, Thủy hợp với Kim và Mộc nhưng trong quan hệ với Kim thì Thủy có lợi nhiều hơn, còn trong quan hệ với Mộc thì Thủy có sự hao tổn.
Mệnh Thủy khắc mệnh gì
Theo quy luật của ngũ hành tương khắc (Kim > Mộc > Thổ > Thủy > Hỏa > Kim), mệnh Thủy tương khắc với các mệnh Thổ và Hỏa:
- Thủy gặp Thổ là tương khắc nhập: Thổ khắc Thủy, Thủy bị Thổ chế ngự, lấn át.
- Thủy gặp Hỏa là tương khắc xuất: Thủy khắc Hỏa, Thủy chế ngự Hỏa nhưng cũng chịu hao tổn, mất mát.
Như vậy, Thủy khắc với Thổ và Hỏa nhưng kỵ nhất đối với Thủy là mệnh Thổ vì đây là quan hệ khắc nhập, mình bị người ta khắc chế.
Quan hệ tương khắc nhập hay xuất nói chung đều không tốt, mệnh này cản trở mệnh kia, làm suy yếu lẫn nhau.
Mệnh Thủy hợp màu gì
Nguyên tắc dùng màu: Thứ nhất màu tương sinh, thứ nhì màu bản mệnh. Sở dĩ ưu tiên màu tương sinh trước, vì ngoài tính tương hợp, việc sử dụng màu tương sinh còn có tác dụng nuôi dưỡng và thúc đẩy sự phát triển.
Kim sinh Thủy nên màu tương sinh của Thủy là các màu của Kim: trắng, bạc, ghi, xám.
Màu bản mệnh của Thủy là các màu xanh dương, đen.
Như vậy, theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, mệnh Thủy hợp với các màu trắng, bạc, ghi, xám; sau đó đến xanh dương, đen.
Mệnh Thủy kỵ màu gì
Thổ khắc Thủy nên mệnh Thủy kỵ với các màu của Thổ: vàng, nâu đất.
Mệnh Thủy sinh năm nào
Mệnh Thủy là những người sinh các năm: 1936, 1937, 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013, 2026, 2027.
Theo âm dương
Mệnh Dương Thủy sinh các năm: 1936, 1944, 1952, 1966, 1974, 1982, 1996, 2004, 2012, 2026.
Mệnh Âm Thủy sinh các năm: 1937, 1945, 1953, 1967, 1975, 1983, 1997, 2005, 2013, 2027.
Theo ngũ hành nạp âm
Mệnh Giản Hạ Thủy sinh các năm: 1936, 1937, 1996, 1997.
Mệnh Tuyền Trung Thủy sinh các năm: 1944, 1945, 2004, 2005.
Mệnh Trường Lưu Thủy sinh các năm: 1952, 1953, 2012, 2013.
Mệnh Thiên Hà Thủy sinh các năm: 1966, 1967, 2026, 2027.
Mệnh Đại Khê Thủy sinh các năm: 1974, 1975.
Mệnh Đại Hải Thủy sinh các năm: 1982, 1983.
Các loại mệnh Thủy
Mệnh Thủy có 6 loại, gọi là 6 ngũ hành nạp âm:
- Giản Hạ Thủy, nghĩa là Nước khe suối.
- Tuyền Trung Thủy, nghĩa là Nước trong suối.
- Trường Lưu Thủy, nghĩa là Nước chảy mạnh.
- Thiên Hà Thủy, nghĩa là Nước trên trời.
- Đại Khê Thủy, nghĩa là Nước khe lớn.
- Đại Hải Thủy, nghĩa là Nước biển lớn.
Trong 6 loại mệnh Thủy kể trên thì Đại Hải Thủy (nước biển lớn) được xem là mạnh nhất.