Tuổi Nhâm Tý 1972
- Nhâm Tý: Nhâm là Thiên can, Tý là Địa chi.
- Sinh năm: 1972 âm lịch (15/2/1972 đến 2/2/1973 dương lịch).
- Tuổi mụ: 54 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Chuột (Tý).
- Hình tượng: Sơn Thượng Chi Thử (Chuột trên núi).
- Mệnh: Dương Mộc, nạp âm Tang Đố Mộc.
Mệnh tuổi Nhâm Tý 1972
Về ngũ hành, tuổi Nhâm Tý 1972 mang mệnh Mộc, phân loại Tang Đố Mộc. Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Nhâm Tý. Về âm dương, Nhâm Tý là Dương, do đó mệnh của Nhâm Tý được ghi đầy đủ là Dương Mộc.
- Tương sinh: Thủy, Hỏa. Thủy sinh Mộc và Mộc sinh Hỏa.
- Tương khắc: Kim, Thổ. Kim khắc Mộc và Mộc khắc Thổ.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Thủy và Kim là rất quan trọng đối với mệnh của Nhâm Tý 1972 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thủy là tương sinh nhập, tốt nhất. Kim là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Tang Đố Mộc
Những người thuộc mệnh Tang Đố Mộc thường có đặc điểm nổi bật về tính cách linh hoạt, trí tuệ cao, nết chăm chỉ, khả năng thích nghi và sống hòa hợp với môi trường, luôn hướng đến sự cân bằng và lợi ích chung.
Bài chi tiết: Tang Đố Mộc, mệnh tuổi Nhâm Tý 1972
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1972
- Hợp màu xanh dương, đen, xanh lá cây (các màu thuộc hành Thủy và Mộc).
- Kỵ màu trắng, bạc, ghi, xám (thuộc hành Kim).
1972 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Nhâm Tý 1972 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1972, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Quý Hợi | 1983 | Thủy |
Đinh Sửu | 1937, 1997 | Thủy |
Giáp Thân | 1944, 2004 | Thủy |
Nhâm Thìn | 1952, 2012 | Thủy |
Đinh Mùi | 1967, 2027 | Thủy |
Bài chi tiết: Nhâm Tý 1972 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1972, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Canh Ngọ | 1930, 1990 | Thổ |
Mậu Dần | 1938, 1998 | Thổ |
Nhâm Ngọ | 1942, 2002 | Dương Mộc |
Giáp Ngọ | 1954, 2014 | Kim |
Mậu Tuất | 1958, 2018 | Dương Mộc |
Bài chi tiết: Nhâm Tý 1972 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Nhâm Tý 1972
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Nhâm Tý 1972 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1972 nam mạng
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2028
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2029
- Thái Bạch
- Toán Tận
Bảng sao hạn tuổi 1972 nữ mạng
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2026
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2028
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2029
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
Tam Tai tuổi Nhâm Tý 1972
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Nhâm Tý 1972 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2034, 2035, 2036
- 2046, 2047, 2048
- 2058, 2059, 2060
- 2070, 2071, 2072
Năm hạn Thái Tuế tuổi Nhâm Tý 1972
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1972:
- 2026, năm Bính Ngọ, Xung Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Hại Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Phá Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Trị Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Hình Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Nhâm Tý 1972
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071.
- Kim Lâu thê: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064.
- Kim Lâu tử: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067.
- Kim Lâu súc: 2033, 2042, 2051, 2060, 2069.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Nhâm Tý 1972
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1972 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Tam Địa Sát
- 2026: Tứ Tấn Tài
- 2027: Ngũ Thọ Tử
- 2028: Lục Hoang Ốc
- 2029: Nhất Kiết
- 2030: Nhì Nghi
- 2031: Lục Hoang Ốc
- 2032: Nhất Kiết
- 2033: Nhì Nghi
- 2034: Tam Địa Sát