Tuổi Đinh Sửu 1997
- Đinh Sửu: Đinh là Thiên can, Sửu là Địa chi.
- Sinh năm: 1997 âm lịch (7/2/1997 đến 27/1/1998 dương lịch).
- Tuổi mụ: 29 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Trâu (Sửu).
- Hình tượng: Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước).
- Mệnh: Âm Thủy, nạp âm Giản Hạ Thủy.
Mệnh tuổi Đinh Sửu 1997
Về ngũ hành, tuổi Đinh Sửu 1997 mang mệnh Thủy, phân loại Giản Hạ Thủy. Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Đinh Sửu. Về âm dương, Đinh Sửu là Âm, do đó mệnh của Đinh Sửu được ghi đầy đủ là Âm Thủy.
- Tương sinh: Kim, Mộc. Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc.
- Tương khắc: Thổ, Hỏa. Thổ khắc Thủy và Thủy khắc Hỏa.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Kim và Thổ là rất quan trọng đối với mệnh của Đinh Sửu 1997 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Kim là tương sinh nhập, tốt nhất. Thổ là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Giản Hạ Thủy
Giản Hạ Thủy là biểu tượng của sự nhẹ nhàng, uyển chuyển và không ngừng chảy. Dòng nước nhỏ thường ít được chú ý nhưng lại có sức mạnh dần dần, len lỏi đến mọi nơi để tạo nên sự sống.
Người thuộc Giản Hạ Thủy thường hợp với các nghề đòi hỏi sự khéo léo, linh hoạt và sáng tạo như: Các ngành nghề liên quan đến giao tiếp, truyền thông; Các công việc đòi hỏi sự nghiên cứu, phân tích...
Bài chi tiết: Giản Hạ Thủy, mệnh tuổi Đinh Sửu 1997
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1997
- Hợp màu trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen (các màu thuộc hành Kim và Thủy).
- Kỵ màu vàng, nâu đất (thuộc hành Thổ).
1997 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Đinh Sửu 1997 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1997, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Giáp Tý | 1984 | Kim |
Nhâm Thân | 1932, 1992 | Kim |
Tân Tỵ | 1941, 2001 | Kim |
Nhâm Ngọ | 1942, 2002 | Mộc |
Giáp Ngọ | 1954, 2014 | Kim |
Nhâm Dần | 1962, 2022 | Kim |
Nhâm Tý | 1972, 2032 | Mộc |
Bài chi tiết: Đinh Sửu 1997 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1997, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Quý Hợi | 1983 | Âm Thủy |
Tân Mùi | 1931, 1991 | Thổ |
Đinh Mùi | 1967, 2027 | Âm Thủy |
Kỷ Mùi | 1979 | Hỏa |
Bài chi tiết: Đinh Sửu 1997 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Đinh Sửu 1997
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Đinh Sửu 1997 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1997 nam mạng
- Năm 2025
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2026
- Thủy Diệu
- Ngũ Mộ
- Năm 2027
- Thái Bạch
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Thái Dương
- Toán Tận
- Năm 2029
- Vân Hớn
- Thiên La
Bảng sao hạn tuổi 1997 nữ mạng
- Năm 2025
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2026
- Mộc Đức
- Ngũ Mộ
- Năm 2027
- Thái Âm
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thổ Tú
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2029
- La Hầu
- Diêm Vương
Tam Tai tuổi Đinh Sửu 1997
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Đinh Sửu 1997 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
- 2055, 2056, 2057
- 2067, 2068, 2069
- 2079, 2080, 2081
- 2091, 2092, 2093
Năm hạn Thái Tuế tuổi Đinh Sửu 1997
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1997:
- 2026, năm Bính Ngọ, Hại Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Xung Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Hình Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Trị Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Đinh Sửu 1997
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071, 2080, 2089.
- Kim Lâu tử: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065, 2074, 2083, 2092.
- Kim Lâu súc: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067, 2076, 2085, 2094.
- Kim Lâu thân: 2033, 2042, 2051, 2060, 2069, 2078, 2087, 2096.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Đinh Sửu 1997
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1997 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Ngũ Thọ Tử
- 2026: Tam Địa Sát
- 2027: Tứ Tấn Tài
- 2028: Ngũ Thọ Tử
- 2029: Lục Hoang Ốc
- 2030: Nhất Kiết
- 2031: Nhì Nghi
- 2032: Tam Địa Sát
- 2033: Tứ Tấn Tài
- 2034: Ngũ Thọ Tử