Đinh Sửu 1997 hợp tuổi nào?
Tuổi hợp có nhiều loại: Hợp trong công việc, hợp trong làm ăn, hợp trong các mối quan hệ có hay không có xung đột về lợi ích; hợp trong cuộc sống thường ngày, bạn bè, hàng xóm; hợp trong quan hệ vợ chồng, cha mẹ, con cái... Nghĩa là khi xem tuổi hợp cần đặt các chủ thể vào một mối quan hệ cụ thể.
Ví dụ: Trong công việc làm ăn buôn bán, gặp người mà mình có can lộc thì tốt, mình hưởng lộc từ họ, hoặc gặp người mà có mệnh tương sinh nhập đối với mình (mệnh họ sinh ra mệnh mình) thì mình vô cùng có lợi. Ví dụ nữa là trong quan hệ vợ chồng, việc tương khắc về ngũ hành (mệnh tương khắc) chưa hẳn đã là xấu, mà có khi ngược lại.
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Đinh Sửu 1997 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Tỵ - Dậu - Sửu, ngoài ra còn có Tý là nhị hợp với Sửu. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1997, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Giáp Tý 1984
- Lục hợp
Đinh Sửu, Giáp Tý: Địa chi lục hợp Sửu - Tý.
- Ngũ hành tương sinh
Theo luật tương sinh tương khắc, Kim (Giáp Tý) sinh Thủy (Đinh Sửu). Ngũ hành tương sinh mà lại là sinh nhập, rất tốt.
Nhâm Thân 1932, 1992
- Can hợp
Đinh hợp Nhâm
- Ngũ hành tương sinh
Theo luật tương sinh tương khắc, Kim (Nhâm Thân) sinh Thủy (Đinh Sửu). Ngũ hành tương sinh mà lại là sinh nhập, rất tốt.
Bính Tý 1936, 1996
- Lục hợp
Đinh Sửu, Bính Tý: Địa chi lục hợp Sửu - Tý.
- Ngũ hành tỷ hòa
Tỷ hòa: Dương Thủy gặp Âm Thủy. Nước thêm nước (âm dương kết hợp) tạo thành sông suối, tăng sức mạnh bội lần.
Tân Tỵ 1941, 2001
- Tam hợp
Tam hợp Kim cục: Tỵ - Dậu - Sửu
- Ngũ hành tương sinh
Theo luật tương sinh tương khắc, Kim (Tân Tỵ) sinh Thủy (Đinh Sửu). Ngũ hành tương sinh mà lại là sinh nhập, rất tốt.
Nhâm Ngọ 1942, 2002
- Can hợp
Đinh hợp Nhâm
- Can lộc
Đinh lộc tại Ngọ
- Ngũ hành tương sinh
Đinh Sửu hành Thủy, Nhâm Ngọ hành Mộc. Theo quy luật tương sinh của Âm Dương Ngũ Hành thì Thủy sinh Mộc. Quan hệ tương sinh nói chung là tốt nhưng trong trường hợp này là sinh xuất, có hao tổn.
Nhâm Thìn 1952, 2012
- Can hợp
Đinh hợp Nhâm
- Ngũ hành tỷ hòa
Tỷ hòa: Dương Thủy gặp Âm Thủy. Nước thêm nước (âm dương kết hợp) tạo thành sông suối, tăng sức mạnh bội lần.
Giáp Ngọ 1954, 2014
- Can lộc
Đinh lộc tại Ngọ
- Ngũ hành tương sinh
Theo luật tương sinh tương khắc, Kim (Giáp Ngọ) sinh Thủy (Đinh Sửu). Ngũ hành tương sinh mà lại là sinh nhập, rất tốt.
Nhâm Dần 1962, 2022
- Can hợp
Đinh hợp Nhâm
- Ngũ hành tương sinh
Theo luật tương sinh tương khắc, Kim (Nhâm Dần) sinh Thủy (Đinh Sửu). Ngũ hành tương sinh mà lại là sinh nhập, rất tốt.
Bính Ngọ 1966, 2026
- Can lộc
Đinh lộc tại Ngọ
- Ngũ hành tỷ hòa
Tỷ hòa: Dương Thủy gặp Âm Thủy. Nước thêm nước (âm dương kết hợp) tạo thành sông suối, tăng sức mạnh bội lần.
Nhâm Tý 1972, 2032
- Can hợp
Đinh hợp Nhâm
- Lục hợp
Đinh Sửu, Nhâm Tý: Địa chi lục hợp Sửu - Tý.
- Ngũ hành tương sinh
Đinh Sửu hành Thủy, Nhâm Tý hành Mộc. Theo quy luật tương sinh của Âm Dương Ngũ Hành thì Thủy sinh Mộc. Quan hệ tương sinh nói chung là tốt nhưng trong trường hợp này là sinh xuất, có hao tổn.
Nhâm Tuất 1982
- Can hợp
Đinh hợp Nhâm
- Ngũ hành tỷ hòa
Tỷ hòa: Dương Thủy gặp Âm Thủy. Nước thêm nước (âm dương kết hợp) tạo thành sông suối, tăng sức mạnh bội lần.