Tuổi Bính Thìn 1976
- Bính Thìn: Bính là Thiên can, Thìn là Địa chi.
- Sinh năm: 1976 âm lịch (31/1/1976 đến 17/2/1977 dương lịch).
- Tuổi mụ: 50 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Rồng (Thìn).
- Hình tượng: Thiên Thượng Chi Long (Rồng trên trời).
- Mệnh: Dương Thổ, nạp âm Sa Trung Thổ.
Mệnh tuổi Bính Thìn 1976
Về ngũ hành, tuổi Bính Thìn 1976 mang mệnh Thổ, phân loại Sa Trung Thổ. Sa Trung Thổ (Đất pha cát) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Bính Thìn. Về âm dương, Bính Thìn là Dương, do đó mệnh của Bính Thìn được ghi đầy đủ là Dương Thổ.
- Tương sinh: Hỏa, Kim. Hỏa sinh Thổ và Thổ sinh Kim.
- Tương khắc: Mộc, Thủy. Mộc khắc Thổ và Thổ khắc Thủy.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Hỏa và Mộc là rất quan trọng đối với mệnh của Bính Thìn 1976 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Hỏa là tương sinh nhập, tốt nhất. Mộc là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Sa Trung Thổ
Người mệnh Sa Trung Thổ có tính cách đa dạng, phức tạp, vừa chắc chắn, vừa mềm mại. Họ là những người khéo léo, linh hoạt và dễ dàng thích nghi với môi trường. Họ có tiềm năng phát triển mạnh trong các lĩnh vực yêu cầu sự sáng tạo và khả năng kết nối. Tuy nhiên, để đạt được thành công lớn, họ cần rèn luyện thêm sự kiên định và quyết đoán.
Bài chi tiết: Sa Trung Thổ, mệnh tuổi Bính Thìn 1976
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1976
- Hợp màu đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất (các màu thuộc hành Hỏa và Thổ).
- Kỵ màu xanh lá cây (thuộc hành Mộc).
1976 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Bính Thìn 1976 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1976, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Tân Tỵ | 1941, 2001 | Kim |
Mậu Tý | 1948, 2008 | Hỏa |
Bính Thân | 1956, 2016 | Hỏa |
Đinh Dậu | 1957, 2017 | Hỏa |
Ất Tỵ | 1965, 2025 | Hỏa |
Bài chi tiết: Bính Thìn 1976 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1976, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Nhâm Ngọ | 1942, 2002 | Mộc |
Bính Tuất | 1946, 2006 | Dương Thổ |
Nhâm Thìn | 1952, 2012 | Thủy |
Mậu Tuất | 1958, 2018 | Mộc |
Nhâm Tuất | 1982 | Thủy |
Bài chi tiết: Bính Thìn 1976 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Bính Thìn 1976
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Bính Thìn 1976 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1976 nam mạng
- Năm 2025
- Thái Dương
- Toán Tận
- Năm 2026
- Vân Hớn
- Thiên La
- Năm 2027
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2028
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2029
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
Bảng sao hạn tuổi 1976 nữ mạng
- Năm 2025
- Thổ Tú
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- La Hầu
- Diêm Vương
- Năm 2027
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2028
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2029
- Thủy Diệu
- Toán Tận
Tam Tai tuổi Bính Thìn 1976
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Bính Thìn 1976 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2034, 2035, 2036
- 2046, 2047, 2048
- 2058, 2059, 2060
- 2070, 2071, 2072
Năm hạn Thái Tuế tuổi Bính Thìn 1976
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1976:
- 2027, năm Đinh Mùi, Hình Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Phá Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Hại Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Trị Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Bính Thìn 1976
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071.
- Kim Lâu súc: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064, 2073.
- Kim Lâu thân: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066, 2075.
- Kim Lâu thê: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Bính Thìn 1976
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1976 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Ngũ Thọ Tử
- 2026: Lục Hoang Ốc
- 2027: Nhất Kiết
- 2028: Nhì Nghi
- 2029: Tam Địa Sát
- 2030: Tứ Tấn Tài
- 2031: Ngũ Thọ Tử
- 2032: Lục Hoang Ốc
- 2033: Nhất Kiết
- 2034: Nhì Nghi