Quý Sửu 1973 kỵ tuổi nào?
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1973, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tân Mùi 1931, 1991
- Tứ hành xung
Sửu - Mùi tương xung (Bộ tứ hành xung Thìn-Tuất Sửu-Mùi)
- Ngũ hành tương khắc
Quý Sửu mệnh Mộc, Tân Mùi mệnh Thổ, theo quy luật ngũ hành tương khắc thì Mộc khắc Thổ, ở đây là khắc xuất, có hao tổn.
Kỷ Mão 1939, 1999
- Can phá
- Ngũ hành tương khắc
Quý Sửu mệnh Mộc, Kỷ Mão mệnh Thổ, theo quy luật ngũ hành tương khắc thì Mộc khắc Thổ, ở đây là khắc xuất, có hao tổn.
Quý Mùi 1943, 2003
- Tứ hành xung
Sửu - Mùi tương xung (Bộ tứ hành xung Thìn-Tuất Sửu-Mùi)
- Ngũ hành tương tranh
Quý Sửu: Mộc-, Quý Mùi: Mộc-
Âm Mộc gặp Âm Mộc: Lưỡng Mộc tắc chiếtTương tranh: Dương Mộc gặp Dương Mộc, Âm Mộc gặp Âm Mộc
Ất Mùi 1955, 2015
- Tứ hành xung
Sửu - Mùi tương xung (Bộ tứ hành xung Thìn-Tuất Sửu-Mùi)
- Ngũ hành tương khắc
Ất Mùi mệnh Kim, Quý Sửu mệnh Mộc, theo quy luật ngũ hành tương khắc thì Kim khắc Mộc, ở đây tương khắc mà lại là khắc nhập, xấu.
Kỷ Hợi 1959, 2019
- Can phá
- Ngũ hành tương tranh
Quý Sửu: Mộc-, Kỷ Hợi: Mộc-
Âm Mộc gặp Âm Mộc: Lưỡng Mộc tắc chiếtTương tranh: Dương Mộc gặp Dương Mộc, Âm Mộc gặp Âm Mộc
Kỷ Mùi 1979
- Can phá
- Tứ hành xung
Sửu - Mùi tương xung (Bộ tứ hành xung Thìn-Tuất Sửu-Mùi)
- Ngũ hành tương sinh
Quý Sửu hành Mộc, Kỷ Mùi hành Hỏa. Theo quy luật tương sinh của Âm Dương Ngũ Hành thì Mộc sinh Hỏa. Quan hệ tương sinh nói chung là tốt nhưng trong trường hợp này là sinh xuất, có hao tổn.