Tuổi Quý Sửu 1973

Tuổi Quý Sửu 1973 là những người sinh trong năm 1973 âm lịch, tức là từ ngày 3/2/1973 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1973) đến ngày 22/1/1974 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1973).

1973 tuổi con gì

Con Trâu: Lan Ngoại Chi Ngưu - Trâu ngoài chuồng.

Năm 1973 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Quý Sửu. Quý là thiên can, Sửu là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Sửu (tức Trâu) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Trâu khác nhau, có 5 loại cả thảy. Quý Sửu được xếp vào loại Trâu ngoài chuồng (Lan Ngoại Chi Ngưu). Nam hay nữ đều như vậy.

Tam hợp tuổi Sửu 1973: Tỵ - Dậu - Sửu.

Tứ hành xung tuổi Sửu 1973: Thìn - Tuất, Sửu - Mùi. Sửu chính xung với Mùi.

1973 hợp và kỵ tuổi nào

Tuổi 1973 hợp với các tuổi sau đây:

Giải thích chi tiết: Quý Sửu 1973 hợp tuổi nào?

Tuổi 1973 kỵ với các tuổi sau đây:

Giải thích chi tiết: Quý Sửu 1973 kỵ tuổi nào?

Sao hạn tuổi Quý Sửu 1973

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Quý Sửu 1973 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1973 nam mạng

Năm 2024
Kế Đô
Địa Võng
Năm 2025
Thái Âm
Diêm Vương
Năm 2026
Mộc Đức
Huỳnh Tuyền
Năm 2027
La Hầu
Tam Kheo
Năm 2028
Thổ Tú
Ngũ Mộ

Bảng sao hạn tuổi 1973 nữ mạng

Năm 2024
Thái Dương
Địa Võng
Năm 2025
Thái Bạch
Thiên La
Năm 2026
Thủy Diệu
Toán Tận
Năm 2027
Kế Đô
Thiên Tinh
Năm 2028
Vân Hớn
Ngũ Mộ

Tam Tai tuổi Quý Sửu 1973

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Quý Sửu 1973 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

Năm hạn Thái Tuế tuổi Quý Sửu 1973

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1973:

Các năm Kim Lâu của tuổi Quý Sửu 1973

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Quý Sửu 1973

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1973 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: