Tuổi Quý Sửu 1973

Mệnh tuổi Quý Sửu 1973

Về ngũ hành, tuổi Quý Sửu 1973 mang mệnh Mộc, phân loại Tang Đố Mộc. Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Quý Sửu. Về âm dương, Quý Sửu là Âm, do đó mệnh của Quý Sửu được ghi đầy đủ là Âm Mộc.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì ThủyKim là rất quan trọng đối với mệnh của Quý Sửu 1973 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thủy là tương sinh nhập, tốt nhất. Kim là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Tang Đố Mộc

Những người thuộc mệnh Tang Đố Mộc thường có đặc điểm nổi bật về tính cách linh hoạt, trí tuệ cao, nết chăm chỉ, khả năng thích nghi và sống hòa hợp với môi trường, luôn hướng đến sự cân bằng và lợi ích chung.

Bài chi tiết: Tang Đố Mộc, mệnh tuổi Quý Sửu 1973

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1973

1973 hợp và kỵ tuổi nào?

Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Quý Sửu 1973 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.

1. Tương hợp

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1973, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Bính Tý1936, 1996Thủy
Ất Dậu1945, 2005Thủy
Mậu Tý1948, 2008Hỏa
Quý Tỵ1953, 2013Thủy
Nhâm Tý1972, 2032Dương Mộc

Bài chi tiết: Quý Sửu 1973 hợp tuổi nào?

2. Tương khắc

  • Tứ hành xung: Thìn - Tuất - Sửu - Mùi
  • Chính xung: Tuổi Mùi.
  • Can khắc: Can Kỷ (Kỷ phá Quý).
  • Mệnh tương khắc: Mệnh Kim (Kim khắc Mộc), Mệnh Thổ (Mộc khắc Thổ).
  • Mệnh tương tranh: Âm Mộc.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1973, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Tân Mùi1931, 1991Thổ
Kỷ Mão1939, 1999Thổ
Quý Mùi1943, 2003Âm Mộc
Ất Mùi1955, 2015Kim
Kỷ Hợi1959, 2019Âm Mộc

Bài chi tiết: Quý Sửu 1973 kỵ tuổi nào?

Sao hạn tuổi Quý Sửu 1973

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Quý Sửu 1973 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1973 nam mạng

Năm 2025
Thái Âm
Diêm Vương
Năm 2026
Mộc Đức
Huỳnh Tuyền
Năm 2027
La Hầu
Tam Kheo
Năm 2028
Thổ Tú
Ngũ Mộ
Năm 2029
Thủy Diệu
Thiên Tinh

Bảng sao hạn tuổi 1973 nữ mạng

Năm 2025
Thái Bạch
Thiên La
Năm 2026
Thủy Diệu
Toán Tận
Năm 2027
Kế Đô
Thiên Tinh
Năm 2028
Vân Hớn
Ngũ Mộ
Năm 2029
Mộc Đức
Tam Kheo

Tam Tai tuổi Quý Sửu 1973

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Quý Sửu 1973 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2031, 2032, 2033
  • 2043, 2044, 2045
  • 2055, 2056, 2057
  • 2067, 2068, 2069

Năm hạn Thái Tuế tuổi Quý Sửu 1973

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1973:

Các năm Kim Lâu của tuổi Quý Sửu 1973

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Quý Sửu 1973

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1973 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: