Tuổi Quý Sửu 1973
- Quý Sửu: Quý là Thiên can, Sửu là Địa chi.
- Sinh năm: 1973 âm lịch (3/2/1973 đến 22/1/1974 dương lịch).
- Tuổi mụ: 53 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Trâu (Sửu).
- Hình tượng: Lan Ngoại Chi Ngưu (Trâu ngoài chuồng).
- Mệnh: Âm Mộc, nạp âm Tang Đố Mộc.
Mệnh tuổi Quý Sửu 1973
Về ngũ hành, tuổi Quý Sửu 1973 mang mệnh Mộc, phân loại Tang Đố Mộc. Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Quý Sửu. Về âm dương, Quý Sửu là Âm, do đó mệnh của Quý Sửu được ghi đầy đủ là Âm Mộc.
- Tương sinh: Thủy, Hỏa. Thủy sinh Mộc và Mộc sinh Hỏa.
- Tương khắc: Kim, Thổ. Kim khắc Mộc và Mộc khắc Thổ.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Thủy và Kim là rất quan trọng đối với mệnh của Quý Sửu 1973 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thủy là tương sinh nhập, tốt nhất. Kim là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Tang Đố Mộc
Những người thuộc mệnh Tang Đố Mộc thường có đặc điểm nổi bật về tính cách linh hoạt, trí tuệ cao, nết chăm chỉ, khả năng thích nghi và sống hòa hợp với môi trường, luôn hướng đến sự cân bằng và lợi ích chung.
Bài chi tiết: Tang Đố Mộc, mệnh tuổi Quý Sửu 1973
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1973
- Hợp màu xanh dương, đen, xanh lá cây (các màu thuộc hành Thủy và Mộc).
- Kỵ màu trắng, bạc, ghi, xám (thuộc hành Kim).
1973 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Quý Sửu 1973 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1973, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Bính Tý | 1936, 1996 | Thủy |
Ất Dậu | 1945, 2005 | Thủy |
Mậu Tý | 1948, 2008 | Hỏa |
Quý Tỵ | 1953, 2013 | Thủy |
Nhâm Tý | 1972, 2032 | Dương Mộc |
Bài chi tiết: Quý Sửu 1973 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1973, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Tân Mùi | 1931, 1991 | Thổ |
Kỷ Mão | 1939, 1999 | Thổ |
Quý Mùi | 1943, 2003 | Âm Mộc |
Ất Mùi | 1955, 2015 | Kim |
Kỷ Hợi | 1959, 2019 | Âm Mộc |
Bài chi tiết: Quý Sửu 1973 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Quý Sửu 1973
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Quý Sửu 1973 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1973 nam mạng
- Năm 2025
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2026
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2029
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
Bảng sao hạn tuổi 1973 nữ mạng
- Năm 2025
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2026
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2027
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2029
- Mộc Đức
- Tam Kheo
Tam Tai tuổi Quý Sửu 1973
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Quý Sửu 1973 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
- 2055, 2056, 2057
- 2067, 2068, 2069
Năm hạn Thái Tuế tuổi Quý Sửu 1973
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1973:
- 2026, năm Bính Ngọ, Hại Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Xung Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Hình Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Trị Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Quý Sửu 1973
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu súc: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061, 2070.
- Kim Lâu thân: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063, 2072.
- Kim Lâu thê: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065.
- Kim Lâu tử: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Quý Sửu 1973
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1973 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Nhì Nghi
- 2026: Tam Địa Sát
- 2027: Tứ Tấn Tài
- 2028: Ngũ Thọ Tử
- 2029: Lục Hoang Ốc
- 2030: Nhất Kiết
- 2031: Nhì Nghi
- 2032: Lục Hoang Ốc
- 2033: Nhất Kiết
- 2034: Nhì Nghi