Tuổi Tân Hợi 1971
Tuổi Tân Hợi 1971 là những người sinh trong năm 1971 âm lịch, tức là từ ngày 27/1/1971 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1971) đến ngày 14/2/1972 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1971).
1971 bao nhiêu tuổi
54 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1971 mệnh gì
Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)
Hợp màu vàng, nâu đất, trắng, bạc, ghi, xám; Kỵ màu đỏ, hồng, cam, tím
1971 tuổi con gì
Con Lợn: Khuyên Dưỡng Chi Trư - Lợn nuôi nhốt.
Năm 1971 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Tân Hợi. Tân là thiên can, Hợi là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Hợi (tức Lợn) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Lợn khác nhau, có 5 loại cả thảy. Tân Hợi được xếp vào loại Lợn nuôi nhốt (Khuyên Dưỡng Chi Trư). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Hợi 1971: Hợi - Mão - Mùi.
Tứ hành xung tuổi Hợi 1971: Dần - Thân, Tỵ - Hợi. Hợi chính xung với Tỵ.
1971 hợp và kỵ tuổi nào
Tuổi 1971 hợp với các tuổi sau đây:
- Tân Mùi 1931, 1991
- Mậu Dần 1938, 1998
- Kỷ Mão 1939, 1999
- Bính Tuất 1946, 2006
- Kỷ Dậu 1969, 2029
- Bính Thìn 1976
Giải thích chi tiết: Tân Hợi 1971 hợp tuổi nào?
Tuổi 1971 kỵ với các tuổi sau đây:
Giải thích chi tiết: Tân Hợi 1971 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Tân Hợi 1971
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Tân Hợi 1971 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1971 nam mạng
- Năm 2024
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2025
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2026
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2027
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Thái Bạch
- Toán Tận
Bảng sao hạn tuổi 1971 nữ mạng
- Năm 2024
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2025
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2026
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2027
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
Tam Tai tuổi Tân Hợi 1971
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Tân Hợi 1971 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
- 2049, 2050, 2051
- 2061, 2062, 2063
Năm hạn Thái Tuế tuổi Tân Hợi 1971
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1971:
- 2025, năm Ất Tỵ, Xung Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Hại Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Trị Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Phá Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Xung Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Tân Hợi 1971
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061, 2070.
- Kim Lâu thê: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063.
- Kim Lâu tử: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066.
- Kim Lâu súc: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Tân Hợi 1971
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1971 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Tam Địa Sát
- 2025: Tứ Tấn Tài
- 2026: Ngũ Thọ Tử
- 2027: Lục Hoang Ốc
- 2028: Nhất Kiết
- 2029: Nhì Nghi
- 2030: Lục Hoang Ốc
- 2031: Nhất Kiết
- 2032: Nhì Nghi
- 2033: Tam Địa Sát