Tuổi Đinh Mùi 1967

Mệnh tuổi Đinh Mùi 1967

Về ngũ hành, tuổi Đinh Mùi 1967 mang mệnh Thủy, phân loại Thiên Hà Thủy. Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Đinh Mùi. Về âm dương, Đinh Mùi là Âm, do đó mệnh của Đinh Mùi được ghi đầy đủ là Âm Thủy.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì KimThổ là rất quan trọng đối với mệnh của Đinh Mùi 1967 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Kim là tương sinh nhập, tốt nhất. Thổ là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Thiên Hà Thủy

Ý nghĩa của Thiên Hà Thủy là nước từ sông trên trời - đại diện cho hình ảnh mưa, những dòng nước mát lành từ thiên nhiên, mang lại sự sống và nuôi dưỡng vạn vật. Thiên Hà Thủy còn biểu trưng cho sự cao quý, rộng lớn và nguồn năng lượng tinh khiết từ vũ trụ.

Bài chi tiết: Thiên Hà Thủy, mệnh tuổi Đinh Mùi 1967

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1967

1967 hợp và kỵ tuổi nào?

Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Đinh Mùi 1967 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.

1. Tương hợp

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1967, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Nhâm Thân1932, 1992Kim
Nhâm Ngọ1942, 2002Mộc
Giáp Ngọ1954, 2014Kim
Nhâm Dần1962, 2022Kim
Bính Ngọ1966, 2026Dương Thủy
Tân Hợi1971, 2031Kim

Bài chi tiết: Đinh Mùi 1967 hợp tuổi nào?

2. Tương khắc

  • Tứ hành xung: Thìn - Tuất - Sửu - Mùi
  • Chính xung: Tuổi Sửu.
  • Can khắc: Can Quý (Quý phá Đinh).
  • Mệnh tương khắc: Mệnh Thổ (Thổ khắc Thủy), Mệnh Hỏa (Thủy khắc Hỏa).
  • Mệnh tương tranh: Âm Thủy.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1967, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Đinh Sửu1937, 1997Âm Thủy
Kỷ Sửu1949, 2009Hỏa
Quý Tỵ1953, 2013Âm Thủy
Tân Sửu1961, 2021Thổ

Bài chi tiết: Đinh Mùi 1967 kỵ tuổi nào?

Sao hạn tuổi Đinh Mùi 1967

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Đinh Mùi 1967 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1967 nam mạng

Năm 2025
Thái Dương
Thiên La
Năm 2026
Vân Hớn
Thiên La
Năm 2027
Kế Đô
Địa Võng
Năm 2028
Thái Âm
Diêm Vương
Năm 2029
Mộc Đức
Huỳnh Tuyền

Bảng sao hạn tuổi 1967 nữ mạng

Năm 2025
Thổ Tú
Diêm Vương
Năm 2026
La Hầu
Diêm Vương
Năm 2027
Thái Dương
Địa Võng
Năm 2028
Thái Bạch
Thiên La
Năm 2029
Thủy Diệu
Toán Tận

Tam Tai tuổi Đinh Mùi 1967

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Đinh Mùi 1967 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2025, 2026, 2027
  • 2037, 2038, 2039
  • 2049, 2050, 2051
  • 2061, 2062, 2063

Năm hạn Thái Tuế tuổi Đinh Mùi 1967

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1967:

Các năm Kim Lâu của tuổi Đinh Mùi 1967

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Đinh Mùi 1967

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1967 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: