Tuổi Đinh Mùi 1967
- Đinh Mùi: Đinh là Thiên can, Mùi là Địa chi.
- Sinh năm: 1967 âm lịch (9/2/1967 đến 28/1/1968 dương lịch).
- Tuổi mụ: 59 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Dê (Mùi).
- Hình tượng: Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn).
- Mệnh: Âm Thủy, nạp âm Thiên Hà Thủy.
Mệnh tuổi Đinh Mùi 1967
Về ngũ hành, tuổi Đinh Mùi 1967 mang mệnh Thủy, phân loại Thiên Hà Thủy. Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Đinh Mùi. Về âm dương, Đinh Mùi là Âm, do đó mệnh của Đinh Mùi được ghi đầy đủ là Âm Thủy.
- Tương sinh: Kim, Mộc. Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc.
- Tương khắc: Thổ, Hỏa. Thổ khắc Thủy và Thủy khắc Hỏa.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Kim và Thổ là rất quan trọng đối với mệnh của Đinh Mùi 1967 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Kim là tương sinh nhập, tốt nhất. Thổ là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Thiên Hà Thủy
Ý nghĩa của Thiên Hà Thủy là nước từ sông trên trời - đại diện cho hình ảnh mưa, những dòng nước mát lành từ thiên nhiên, mang lại sự sống và nuôi dưỡng vạn vật. Thiên Hà Thủy còn biểu trưng cho sự cao quý, rộng lớn và nguồn năng lượng tinh khiết từ vũ trụ.
Bài chi tiết: Thiên Hà Thủy, mệnh tuổi Đinh Mùi 1967
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1967
- Hợp màu trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen (các màu thuộc hành Kim và Thủy).
- Kỵ màu vàng, nâu đất (thuộc hành Thổ).
1967 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Đinh Mùi 1967 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1967, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Nhâm Thân | 1932, 1992 | Kim |
Nhâm Ngọ | 1942, 2002 | Mộc |
Giáp Ngọ | 1954, 2014 | Kim |
Nhâm Dần | 1962, 2022 | Kim |
Bính Ngọ | 1966, 2026 | Dương Thủy |
Tân Hợi | 1971, 2031 | Kim |
Bài chi tiết: Đinh Mùi 1967 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1967, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Đinh Sửu | 1937, 1997 | Âm Thủy |
Kỷ Sửu | 1949, 2009 | Hỏa |
Quý Tỵ | 1953, 2013 | Âm Thủy |
Tân Sửu | 1961, 2021 | Thổ |
Bài chi tiết: Đinh Mùi 1967 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Đinh Mùi 1967
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Đinh Mùi 1967 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1967 nam mạng
- Năm 2025
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2026
- Vân Hớn
- Thiên La
- Năm 2027
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2028
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2029
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
Bảng sao hạn tuổi 1967 nữ mạng
- Năm 2025
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2026
- La Hầu
- Diêm Vương
- Năm 2027
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2028
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2029
- Thủy Diệu
- Toán Tận
Tam Tai tuổi Đinh Mùi 1967
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Đinh Mùi 1967 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
- 2049, 2050, 2051
- 2061, 2062, 2063
Năm hạn Thái Tuế tuổi Đinh Mùi 1967
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1967:
- 2027, năm Đinh Mùi, Trị Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Phá Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Hại Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Xung Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Hình Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Đinh Mùi 1967
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062.
- Kim Lâu súc: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064.
- Kim Lâu thân: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066.
- Kim Lâu thê: 2032, 2041, 2050, 2059.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Đinh Mùi 1967
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1967 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Nhì Nghi
- 2026: Lục Hoang Ốc
- 2027: Nhất Kiết
- 2028: Nhì Nghi
- 2029: Tam Địa Sát
- 2030: Tứ Tấn Tài
- 2031: Ngũ Thọ Tử
- 2032: Lục Hoang Ốc
- 2033: Nhất Kiết
- 2034: Nhì Nghi