Mệnh Mộc 木
Mộc là một trong năm yếu tố thuộc Ngũ hành, đại diện cho:
- Cây cối, hoa lá.
- Gỗ và giấy.
- Mùa xuân, phương đông.
- Tranh ảnh phong cảnh.
- Màu xanh lục (xanh lá cây).
Mệnh Mộc hợp mệnh gì
Theo quan hệ tương sinh trong ngũ hành (Kim > Thủy > Mộc > Hỏa > Thổ > Kim), mệnh Mộc tương sinh với các mệnh Thủy và Hỏa:
- Mộc gặp Thủy là tương sinh nhập: Thủy sinh Mộc (nước nuôi dưỡng cây cối), hao Thủy vượng Mộc, Thủy chịu thiệt thòi và Mộc hưởng lợi.
- Mộc gặp Hỏa là tương sinh xuất: Mộc sinh Hỏa (gỗ cháy tạo lửa), hao Mộc vượng Hỏa, Mộc chịu thiệt thòi và Hỏa hưởng lợi.
Như vậy, mệnh Mộc hợp với mệnh Thủy và Hỏa nhưng trong quan hệ với Thủy thì Mộc có lợi nhiều hơn, được Thủy nuôi dưỡng, còn trong quan hệ với Hỏa thì Mộc có sự hao tổn, hy sinh.
Mệnh Mộc khắc mệnh gì
Theo quy luật của ngũ hành tương khắc (Kim > Mộc > Thổ > Thủy > Hỏa > Kim), mệnh Mộc tương khắc với các mệnh Kim và Thổ:
- Mộc gặp Kim là tương khắc nhập: Kim khắc Mộc, Mộc bị Kim chế ngự, lấn át.
- Mộc gặp Thổ là tương khắc xuất: Mộc khắc Thổ, Mộc chế ngự Thổ nhưng cũng chịu tiêu hao năng lượng.
Quan hệ tương khắc nhập hay xuất nói chung đều không tốt, mệnh này cản trở mệnh kia, làm suy yếu lẫn nhau.
Mệnh Mộc hợp màu gì
Nguyên tắc dùng màu: Thứ nhất màu tương sinh, thứ nhì màu bản mệnh. Sở dĩ ưu tiên màu tương sinh trước, vì ngoài tính tương hợp, việc sử dụng màu tương sinh còn có tác dụng nuôi dưỡng và thúc đẩy sự phát triển.
Thủy sinh Mộc nên màu tương sinh của Mộc là các màu của Thủy: xanh dương, đen.
Màu bản mệnh của Mộc là màu xanh lá cây.
Như vậy, mệnh Mộc hợp với các màu xanh dương, đen; sau đó đến xanh lá cây.
Mệnh Mộc kỵ màu gì
Kim khắc Mộc nên mệnh Mộc kỵ với các màu của Kim: trắng, bạc, ghi, xám. Để tránh bị khắc chế hoặc ngăn cản, thậm chí hủy hoại, người mệnh Mộc nên tránh dùng những màu này.
Mệnh Mộc sinh năm nào
Mệnh Mộc là những người sinh các năm: 1928, 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2018, 2019, 2032.
Theo âm dương
Mệnh Dương Mộc sinh các năm: 1928, 1942, 1950, 1958, 1972, 1980, 1988, 2002, 2010, 2018, 2032.
Mệnh Âm Mộc sinh các năm: 1929, 1943, 1951, 1959, 1973, 1981, 1989, 2003, 2011, 2019.
Theo ngũ hành nạp âm
Mệnh Dương Liễu Mộc sinh các năm: 1942, 1943, 2002, 2003.
Mệnh Tùng Bách Mộc sinh các năm: 1950, 1951, 2010, 2011.
Mệnh Bình Địa Mộc sinh các năm: 1958, 1959, 2018, 2019.
Mệnh Tang Đố Mộc sinh các năm: 1972, 1973, 2032.
Mệnh Thạch Lựu Mộc sinh các năm: 1980, 1981.
Mệnh Đại Lâm Mộc sinh các năm: 1928, 1929, 1988, 1989.
Các loại mệnh Mộc
Mệnh Mộc gồm có 6 loại, gọi là 6 ngũ hành nạp âm:
Dương Liễu Mộc, nghĩa là Gỗ cây dương.
Tùng Bách Mộc, nghĩa là Gỗ tùng bách.
Bình Địa Mộc, nghĩa là Gỗ đồng bằng.
Tang Đố Mộc, nghĩa là Gỗ cây dâu.
Thạch Lựu Mộc, nghĩa là Gỗ cây lựu đá.
Đại Lâm Mộc, nghĩa là Gỗ rừng già.
Trong 6 loại mệnh Mộc kể trên thì Đại Lâm Mộc được xem là mạnh nhất.