Tuổi Nhâm Tuất 1982
- Nhâm Tuất: Nhâm là Thiên can, Tuất là Địa chi.
- Sinh năm: 1982 âm lịch (25/1/1982 đến 12/2/1983 dương lịch).
- Tuổi mụ: 44 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Chó (Tuất).
- Hình tượng: Cố Gia Chi Khuyển (Chó về nhà).
- Mệnh: Dương Thủy, nạp âm Đại Hải Thủy.
Mệnh tuổi Nhâm Tuất 1982
Về ngũ hành, tuổi Nhâm Tuất 1982 mang mệnh Thủy, phân loại Đại Hải Thủy. Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Nhâm Tuất. Về âm dương, Nhâm Tuất là Dương, do đó mệnh của Nhâm Tuất được ghi đầy đủ là Dương Thủy.
- Tương sinh: Kim, Mộc. Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc.
- Tương khắc: Thổ, Hỏa. Thổ khắc Thủy và Thủy khắc Hỏa.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Kim và Thổ là rất quan trọng đối với mệnh của Nhâm Tuất 1982 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Kim là tương sinh nhập, tốt nhất. Thổ là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Đại Hải Thủy
Đại Hải Thủy (大海水) là một trong sáu nạp âm thuộc hành Thủy, mang ý nghĩa nước biển lớn, đại diện cho sự bao la, rộng lớn và sâu thẳm của đại dương. Đây là biểu tượng của nguồn năng lượng mạnh mẽ, không giới hạn, cùng với tiềm năng vô tận.
Những người thuộc mệnh Đại Hải Thủy có tính cách đặc trưng giống như biển cả: mạnh mẽ, bao dung, nhưng cũng ẩn chứa sự khó đoán. Ngoài ra, gia đình là nguồn động lực quan trọng giúp người Đại Hải Thủy đạt được sự cân bằng trong cuộc sống.
Bài chi tiết: Đại Hải Thủy, mệnh tuổi Nhâm Tuất 1982
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1982
- Hợp màu trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen (các màu thuộc hành Kim và Thủy).
- Kỵ màu vàng, nâu đất (thuộc hành Thổ).
1982 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Nhâm Tuất 1982 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1982, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Giáp Ngọ | 1954, 2014 | Kim |
Nhâm Dần | 1962, 2022 | Kim |
Quý Mão | 1963, 2023 | Kim |
Tân Hợi | 1971, 2031 | Kim |
Bài chi tiết: Nhâm Tuất 1982 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1982, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Mậu Tý | 1948, 2008 | Hỏa |
Nhâm Thìn | 1952, 2012 | Dương Thủy |
Giáp Thìn | 1964, 2024 | Hỏa |
Mậu Thân | 1968, 2028 | Thổ |
Bính Thìn | 1976 | Thổ |
Bài chi tiết: Nhâm Tuất 1982 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Nhâm Tuất 1982
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Nhâm Tuất 1982 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1982 nam mạng
- Năm 2025
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2026
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2029
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
Bảng sao hạn tuổi 1982 nữ mạng
- Năm 2025
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2026
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2027
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2029
- Mộc Đức
- Tam Kheo
Tam Tai tuổi Nhâm Tuất 1982
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Nhâm Tuất 1982 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
- 2064, 2065, 2066
- 2076, 2077, 2078
Năm hạn Thái Tuế tuổi Nhâm Tuất 1982
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1982:
- 2027, năm Đinh Mùi, Phá Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Hại Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Trị Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Hình Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Xung Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Nhâm Tuất 1982
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu súc: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061, 2070, 2079.
- Kim Lâu thân: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063, 2072, 2081.
- Kim Lâu thê: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065, 2074.
- Kim Lâu tử: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068, 2077.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Nhâm Tuất 1982
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1982 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Nhì Nghi
- 2026: Tam Địa Sát
- 2027: Tứ Tấn Tài
- 2028: Ngũ Thọ Tử
- 2029: Lục Hoang Ốc
- 2030: Nhất Kiết
- 2031: Ngũ Thọ Tử
- 2032: Lục Hoang Ốc
- 2033: Nhất Kiết
- 2034: Nhì Nghi