Tuổi Kỷ Mùi 1979

Mệnh tuổi Kỷ Mùi 1979

Về ngũ hành, tuổi Kỷ Mùi 1979 mang mệnh Hỏa, phân loại Thiên Thượng Hỏa. Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Kỷ Mùi. Về âm dương, Kỷ Mùi là Âm, do đó mệnh của Kỷ Mùi được ghi đầy đủ là Âm Hỏa.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì MộcThủy là rất quan trọng đối với mệnh của Kỷ Mùi 1979 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Mộc là tương sinh nhập, tốt nhất. Thủy là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Thiên Thượng Hỏa

Người mang nạp âm Thiên Thượng Hỏa luôn có tiềm năng tỏa sáng và truyền cảm hứng. Với năng lượng mạnh mẽ và lòng bao dung, họ có thể tạo ra những tác động lớn lao nếu biết cách kiểm soát và điều hòa năng lượng của mình. Một số nhược điểm của mệnh này: Thẳng thắn quá mức, dễ nóng nảy, nhiều tham vọng...

Bài chi tiết: Thiên Thượng Hỏa, mệnh tuổi Kỷ Mùi 1979

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1979

1979 hợp và kỵ tuổi nào?

Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Kỷ Mùi 1979 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.

1. Tương hợp

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1979, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Canh Ngọ1930, 1990Thổ
Nhâm Ngọ1942, 2002Mộc
Tân Mão1951, 2011Mộc
Kỷ Hợi1959, 2019Mộc
Mậu Ngọ1978Dương Hỏa

Bài chi tiết: Kỷ Mùi 1979 hợp tuổi nào?

2. Tương khắc

  • Tứ hành xung: Thìn - Tuất - Sửu - Mùi
  • Chính xung: Tuổi Sửu.
  • Can khắc: Can Ất (Ất phá Kỷ).
  • Mệnh tương khắc: Mệnh Thủy (Thủy khắc Hỏa), Mệnh Kim (Hỏa khắc Kim).
  • Mệnh tương tranh: Âm Hỏa.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1979, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Ất Sửu1985Kim
Đinh Sửu1937, 1997Thủy
Ất Dậu1945, 2005Thủy
Kỷ Sửu1949, 2009Âm Hỏa
Ất Mùi1955, 2015Kim
Ất Tỵ1965, 2025Âm Hỏa

Bài chi tiết: Kỷ Mùi 1979 kỵ tuổi nào?

Sao hạn tuổi Kỷ Mùi 1979

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Kỷ Mùi 1979 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1979 nam mạng

Năm 2025
Thổ Tú
Ngũ Mộ
Năm 2026
Thủy Diệu
Thiên Tinh
Năm 2027
Thái Bạch
Toán Tận
Năm 2028
Thái Dương
Toán Tận
Năm 2029
Vân Hớn
Thiên La

Bảng sao hạn tuổi 1979 nữ mạng

Năm 2025
Vân Hớn
Ngũ Mộ
Năm 2026
Mộc Đức
Tam Kheo
Năm 2027
Thái Âm
Huỳnh Tuyền
Năm 2028
Thổ Tú
Huỳnh Tuyền
Năm 2029
La Hầu
Diêm Vương

Tam Tai tuổi Kỷ Mùi 1979

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Mùi 1979 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2025, 2026, 2027
  • 2037, 2038, 2039
  • 2049, 2050, 2051
  • 2061, 2062, 2063
  • 2073, 2074, 2075

Năm hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Mùi 1979

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1979:

Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Mùi 1979

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Kỷ Mùi 1979

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1979 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: