Tuổi Kỷ Mùi 1979
- Kỷ Mùi: Kỷ là Thiên can, Mùi là Địa chi.
- Sinh năm: 1979 âm lịch (28/1/1979 đến 15/2/1980 dương lịch).
- Tuổi mụ: 47 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Dê (Mùi).
- Hình tượng: Thảo Dã Chi Dương (Dê đồng cỏ).
- Mệnh: Âm Hỏa, nạp âm Thiên Thượng Hỏa.
Mệnh tuổi Kỷ Mùi 1979
Về ngũ hành, tuổi Kỷ Mùi 1979 mang mệnh Hỏa, phân loại Thiên Thượng Hỏa. Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Kỷ Mùi. Về âm dương, Kỷ Mùi là Âm, do đó mệnh của Kỷ Mùi được ghi đầy đủ là Âm Hỏa.
- Tương sinh: Mộc, Thổ. Mộc sinh Hỏa và Hỏa sinh Thổ.
- Tương khắc: Thủy, Kim. Thủy khắc Hỏa và Hỏa khắc Kim.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Mộc và Thủy là rất quan trọng đối với mệnh của Kỷ Mùi 1979 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Mộc là tương sinh nhập, tốt nhất. Thủy là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Thiên Thượng Hỏa
Người mang nạp âm Thiên Thượng Hỏa luôn có tiềm năng tỏa sáng và truyền cảm hứng. Với năng lượng mạnh mẽ và lòng bao dung, họ có thể tạo ra những tác động lớn lao nếu biết cách kiểm soát và điều hòa năng lượng của mình. Một số nhược điểm của mệnh này: Thẳng thắn quá mức, dễ nóng nảy, nhiều tham vọng...
Bài chi tiết: Thiên Thượng Hỏa, mệnh tuổi Kỷ Mùi 1979
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1979
- Hợp màu xanh lá cây, đỏ, hồng, cam, tím (các màu thuộc hành Mộc và Hỏa).
- Kỵ màu xanh dương, đen (thuộc hành Thủy).
1979 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Kỷ Mùi 1979 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1979, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Canh Ngọ | 1930, 1990 | Thổ |
Nhâm Ngọ | 1942, 2002 | Mộc |
Tân Mão | 1951, 2011 | Mộc |
Kỷ Hợi | 1959, 2019 | Mộc |
Mậu Ngọ | 1978 | Dương Hỏa |
Bài chi tiết: Kỷ Mùi 1979 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1979, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Ất Sửu | 1985 | Kim |
Đinh Sửu | 1937, 1997 | Thủy |
Ất Dậu | 1945, 2005 | Thủy |
Kỷ Sửu | 1949, 2009 | Âm Hỏa |
Ất Mùi | 1955, 2015 | Kim |
Ất Tỵ | 1965, 2025 | Âm Hỏa |
Bài chi tiết: Kỷ Mùi 1979 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Kỷ Mùi 1979
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Kỷ Mùi 1979 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1979 nam mạng
- Năm 2025
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2026
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2027
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2028
- Thái Dương
- Toán Tận
- Năm 2029
- Vân Hớn
- Thiên La
Bảng sao hạn tuổi 1979 nữ mạng
- Năm 2025
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2026
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2027
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2028
- Thổ Tú
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2029
- La Hầu
- Diêm Vương
Tam Tai tuổi Kỷ Mùi 1979
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Mùi 1979 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
- 2049, 2050, 2051
- 2061, 2062, 2063
- 2073, 2074, 2075
Năm hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Mùi 1979
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1979:
- 2027, năm Đinh Mùi, Trị Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Phá Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Hại Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Xung Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Hình Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Mùi 1979
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071.
- Kim Lâu tử: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065, 2074.
- Kim Lâu súc: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067, 2076.
- Kim Lâu thân: 2033, 2042, 2051, 2060, 2069, 2078.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Kỷ Mùi 1979
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1979 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Ngũ Thọ Tử
- 2026: Lục Hoang Ốc
- 2027: Nhất Kiết
- 2028: Ngũ Thọ Tử
- 2029: Lục Hoang Ốc
- 2030: Nhất Kiết
- 2031: Nhì Nghi
- 2032: Tam Địa Sát
- 2033: Tứ Tấn Tài
- 2034: Ngũ Thọ Tử