Tuổi Ngọ (Ngựa)
Tuổi | Năm | Hình tượng |
---|---|---|
Giáp Ngọ | 1954, 2014 | Ngựa trong mây |
Bính Ngọ | 1966, 2026 | Ngựa chạy trên đường |
Mậu Ngọ | 1978 | Ngựa trong chuồng |
Canh Ngọ | 1930, 1990 | Ngựa trong nhà |
Nhâm Ngọ | 1942, 2002 | Ngựa chiến |
Ưu điểm của người tuổi Ngọ
Tính cách độc lập: Người tuổi Ngọ không thích bị ràng buộc và luôn hướng tới sự tự do. Họ thường tự giải quyết mọi việc một cách nhanh chóng và hiệu quả, ít phụ thuộc vào người khác.
Năng động, nhiệt tình: Họ thường mang tinh thần lạc quan, yêu đời và đầy năng lượng. Chính điều này khiến họ trở thành tâm điểm của sự chú ý trong nhóm, tạo cảm giác tích cực cho những người xung quanh.
Giao tiếp tốt: Tuổi Ngọ có tài ăn nói, khả năng thuyết phục và giao tiếp linh hoạt. Họ thường dễ dàng tạo dựng các mối quan hệ mới và duy trì chúng lâu dài.
Tư duy sáng tạo và nhạy bén: Nhờ sự nhanh nhạy và khả năng sáng tạo, người tuổi Ngọ thường đạt thành công trong những lĩnh vực đòi hỏi sự đổi mới và tư duy nhạy bén.
Những điểm yếu của người tuổi Ngọ
Thiếu kiên nhẫn: Người tuổi Ngọ thường bị nhận xét là dễ chán nản, mất hứng thú nếu công việc kéo dài hoặc không đạt được kết quả như mong đợi.
Hơi bốc đồng: Do tính cách năng động và thích tự do, họ đôi khi đưa ra quyết định vội vàng mà không cân nhắc kỹ lưỡng.
Cái tôi cao: Họ thường có xu hướng bảo vệ ý kiến của mình và khó tiếp thu ý kiến trái chiều, dẫn đến một số hiểu lầm trong giao tiếp.
Khá nhạy cảm: Mặc dù bề ngoài mạnh mẽ, tuổi Ngọ lại dễ bị tổn thương bởi những lời chỉ trích hoặc thất bại, dù nhỏ.
Mệnh và vận số của tuổi Ngọ
Theo nguyên tắc phối hợp Can-Chi, Ngọ là Địa chi dương, được kết hợp với các Thiên can dương (Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm) để tạo nên 5 loại tuổi Ngọ khác nhau. Mỗi loại tuổi Ngọ tương ứng với một hình tượng (vận số, loại tuổi Ngựa) và mệnh (ngũ hành) riêng biệt, tạo nên những nét tính cách và số mệnh đặc trưng riêng.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh | |
---|---|---|---|
Giáp Ngọ | 1954, 2014 | Kim | Sa Trung Kim |
Bính Ngọ | 1966, 2026 | Thủy | Thiên Hà Thủy |
Mậu Ngọ | 1978 | Hỏa | Thiên Thượng Hỏa |
Canh Ngọ | 1930, 1990 | Thổ | Lộ Bàng Thổ |
Nhâm Ngọ | 1942, 2002 | Mộc | Dương Liễu Mộc |
Tuổi | Năm sinh | Hình tượng | Ý nghĩa |
---|---|---|---|
Giáp Ngọ | 1954, 2014 | Vân Trung Chi Mã | Ngựa trong mây |
Bính Ngọ | 1966, 2026 | Hành Lộ Chi Mã | Ngựa chạy trên đường |
Mậu Ngọ | 1978 | Cứu Nội Chi Mã | Ngựa trong chuồng |
Canh Ngọ | 1930, 1990 | Thất Lý Chi Mã | Ngựa trong nhà |
Nhâm Ngọ | 1942, 2002 | Quân Trung Chi Mã | Ngựa chiến |
Tuổi Ngọ hợp và khắc với tuổi nào?
Tam hợp và Nhị hợp
- Tuổi Ngọ hợp với tuổi Dần (Hổ) và tuổi Tuất (Chó) trong bộ Tam hợp Dần - Ngọ - Tuất. Bộ ba này khi kết hợp sẽ mang đến sự hòa thuận, thành công và may mắn, đặc biệt là trong các mối quan hệ làm ăn, tình duyên và gia đình.
- Tuổi Ngọ nhị hợp với tuổi Mùi (Dê). Đây là sự kết hợp lý tưởng trong cả tình yêu và công việc. Người tuổi Ngọ và tuổi Mùi hỗ trợ nhau rất tốt, tạo sự cân bằng giữa năng động (Ngọ) và ổn định (Mùi).
Tứ hành xung
Tuổi Ngọ nằm trong nhóm Tứ hành xung Tý - Ngọ - Mão - Dậu. Trong đó Tý và Ngọ là chính xung.
Tuổi Ngọ khắc mạnh với tuổi Tý (Chuột). Hai tuổi này có tính cách trái ngược nhau, dễ dẫn đến mâu thuẫn trong quan hệ tình cảm và làm ăn.
Tuổi Ngọ khắc nhẹ với các tuổi còn lại trong Tứ hành xung: Tuổi Mão (Mèo) và tuổi Dậu (Gà) có thể không hòa hợp lắm với tuổi Ngọ, nhưng mức độ xung khắc nhẹ hơn so với tuổi Tý.
Hợp khắc theo Thiên can và Ngũ hành
Mỗi loại tuổi Ngọ tương ứng với một Thiên can và Ngũ hành khác nhau. Tính hợp - khắc do sự tương tác của Thiên can, Ngũ hành tạo ra cũng quan trọng không kém so với quan hệ hợp - khắc giữa các con giáp như vừa phân tích bên trên.
Tuổi | Mệnh hợp | Mệnh khắc | Can hợp | Can khắc |
---|---|---|---|---|
Giáp Ngọ (Kim) | Thổ, Thủy | Hỏa, Mộc | Kỷ | Canh |
Bính Ngọ (Thủy) | Kim, Mộc | Thổ, Hỏa | Tân | Nhâm |
Mậu Ngọ (Hỏa) | Mộc, Thổ | Thủy, Kim | Quý | Giáp |
Canh Ngọ (Thổ) | Hỏa, Kim | Mộc, Thủy | Ất | Bính |
Nhâm Ngọ (Mộc) | Thủy, Hỏa | Kim, Thổ | Đinh | Mậu |
Ứng dụng hợp - khắc trong cuộc sống
Trong hôn nhân:
- Tuổi Ngọ nên chọn người thuộc Tam hợp (Dần, Tuất) hoặc Nhị hợp (Mùi để có một cuộc sống hôn nhân hạnh phúc, hòa hợp.
- Nếu có thể thì nên tránh kết hôn với người tuổi Tý vì dễ xảy ra bất đồng, cãi vã.
Trong làm ăn, kinh doanh:
- Nên hợp tác với người thuộc Tam hợp (Dần, Tuất) hoặc những tuổi có can hợp, mệnh tương sinh để công việc thuận lợi, phát đạt.
- Hạn chế làm ăn với người tuổi Tý hoặc những tuổi tương khắc về mệnh, dễ gặp trở ngại hoặc xung đột.
Năm sinh và tuổi mụ tuổi Ngọ
Năm âm lịch | Dương lịch | Tuổi mụ | |
---|---|---|---|
1930 | Canh Ngọ | Từ 30/1/1930 - 16/2/1931 | 96 |
1942 | Nhâm Ngọ | Từ 15/2/1942 - 4/2/1943 | 84 |
1954 | Giáp Ngọ | Từ 3/2/1954 - 23/1/1955 | 72 |
1966 | Bính Ngọ | Từ 21/1/1966 - 8/2/1967 | 60 |
1978 | Mậu Ngọ | Từ 7/2/1978 - 27/1/1979 | 48 |
1990 | Canh Ngọ | Từ 27/1/1990 - 14/2/1991 | 36 |
2002 | Nhâm Ngọ | Từ 12/2/2002 - 31/1/2003 | 24 |
2014 | Giáp Ngọ | Từ 31/1/2014 - 18/2/2015 | 12 |
2026 | Bính Ngọ | Từ 17/2/2026 - 5/2/2027 |