Tuổi Nhâm Thìn 2012
- Nhâm Thìn: Nhâm là Thiên can, Thìn là Địa chi.
- Sinh năm: 2012 âm lịch (23/1/2012 đến 9/2/2013 dương lịch).
- Tuổi mụ: 14 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Rồng (Thìn).
- Hình tượng: Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa).
- Mệnh: Dương Thủy, nạp âm Trường Lưu Thủy.
Mệnh tuổi Nhâm Thìn 2012
Về ngũ hành, tuổi Nhâm Thìn 2012 mang mệnh Thủy, phân loại Trường Lưu Thủy. Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Nhâm Thìn. Về âm dương, Nhâm Thìn là Dương, do đó mệnh của Nhâm Thìn được ghi đầy đủ là Dương Thủy.
- Tương sinh: Kim, Mộc. Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc.
- Tương khắc: Thổ, Hỏa. Thổ khắc Thủy và Thủy khắc Hỏa.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Kim và Thổ là rất quan trọng đối với mệnh của Nhâm Thìn 2012 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Kim là tương sinh nhập, tốt nhất. Thổ là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Trường Lưu Thủy
Người thuộc mệnh Trường Lưu Thủy đại diện cho sự vững bền, trường tồn và tầm nhìn xa. Khi biết tận dụng những yếu tố phong thủy phù hợp, họ có thể khai thác tối đa năng lượng mạnh mẽ của mình để đạt được thành công và hạnh phúc lâu dài.
Bài chi tiết: Trường Lưu Thủy, mệnh tuổi Nhâm Thìn 2012
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 2012
- Hợp màu trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen (các màu thuộc hành Kim và Thủy).
- Kỵ màu vàng, nâu đất (thuộc hành Thổ).
2012 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Nhâm Thìn 2012 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 2012, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Giáp Tý | 1984 | Kim |
Nhâm Thân | 1932, 1992 | Kim |
Quý Dậu | 1933, 1993 | Kim |
Tân Hợi | 1971, 2031 | Kim |
Bài chi tiết: Nhâm Thìn 2012 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2012, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Giáp Tuất | 1934, 1994 | Hỏa |
Mậu Dần | 1938, 1998 | Thổ |
Bính Tuất | 1946, 2006 | Thổ |
Mậu Ngọ | 1978 | Hỏa |
Nhâm Tuất | 1982 | Dương Thủy |
Bài chi tiết: Nhâm Thìn 2012 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Nhâm Thìn 2012
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Nhâm Thìn 2012 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 2012 nam mạng
- Năm 2025
- Thái Dương
- Toán Tận
- Năm 2026
- Vân Hớn
- Thiên La
- Năm 2027
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2028
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2029
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
Bảng sao hạn tuổi 2012 nữ mạng
- Năm 2025
- Thổ Tú
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- La Hầu
- Diêm Vương
- Năm 2027
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2028
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2029
- Thủy Diệu
- Toán Tận
Tam Tai tuổi Nhâm Thìn 2012
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Nhâm Thìn 2012 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2034, 2035, 2036
- 2046, 2047, 2048
- 2058, 2059, 2060
- 2070, 2071, 2072
- 2082, 2083, 2084
- 2094, 2095, 2096
- 2106, 2107, 2108
Năm hạn Thái Tuế tuổi Nhâm Thìn 2012
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 2012:
- 2027, năm Đinh Mùi, Hình Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Phá Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Hại Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Trị Thái Tuế