Tuổi Nhâm Thìn 2012

Mệnh tuổi Nhâm Thìn 2012

Về ngũ hành, tuổi Nhâm Thìn 2012 mang mệnh Thủy, phân loại Trường Lưu Thủy. Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Nhâm Thìn. Về âm dương, Nhâm Thìn là Dương, do đó mệnh của Nhâm Thìn được ghi đầy đủ là Dương Thủy.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì KimThổ là rất quan trọng đối với mệnh của Nhâm Thìn 2012 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Kim là tương sinh nhập, tốt nhất. Thổ là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Trường Lưu Thủy

Người thuộc mệnh Trường Lưu Thủy đại diện cho sự vững bền, trường tồn và tầm nhìn xa. Khi biết tận dụng những yếu tố phong thủy phù hợp, họ có thể khai thác tối đa năng lượng mạnh mẽ của mình để đạt được thành công và hạnh phúc lâu dài.

Bài chi tiết: Trường Lưu Thủy, mệnh tuổi Nhâm Thìn 2012

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 2012

2012 hợp và kỵ tuổi nào?

Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Nhâm Thìn 2012 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.

1. Tương hợp

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 2012, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Giáp Tý1984Kim
Nhâm Thân1932, 1992Kim
Quý Dậu1933, 1993Kim
Tân Hợi1971, 2031Kim

Bài chi tiết: Nhâm Thìn 2012 hợp tuổi nào?

2. Tương khắc

  • Tứ hành xung: Thìn - Tuất - Sửu - Mùi
  • Chính xung: Tuổi Tuất.
  • Can khắc: Can Mậu (Mậu phá Nhâm).
  • Mệnh tương khắc: Mệnh Thổ (Thổ khắc Thủy), Mệnh Hỏa (Thủy khắc Hỏa).
  • Mệnh tương tranh: Dương Thủy.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2012, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Giáp Tuất1934, 1994Hỏa
Mậu Dần1938, 1998Thổ
Bính Tuất1946, 2006Thổ
Mậu Ngọ1978Hỏa
Nhâm Tuất1982Dương Thủy

Bài chi tiết: Nhâm Thìn 2012 kỵ tuổi nào?

Sao hạn tuổi Nhâm Thìn 2012

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Nhâm Thìn 2012 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 2012 nam mạng

Năm 2025
Thái Dương
Toán Tận
Năm 2026
Vân Hớn
Thiên La
Năm 2027
Kế Đô
Địa Võng
Năm 2028
Thái Âm
Diêm Vương
Năm 2029
Mộc Đức
Huỳnh Tuyền

Bảng sao hạn tuổi 2012 nữ mạng

Năm 2025
Thổ Tú
Huỳnh Tuyền
Năm 2026
La Hầu
Diêm Vương
Năm 2027
Thái Dương
Địa Võng
Năm 2028
Thái Bạch
Thiên La
Năm 2029
Thủy Diệu
Toán Tận

Tam Tai tuổi Nhâm Thìn 2012

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Nhâm Thìn 2012 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2034, 2035, 2036
  • 2046, 2047, 2048
  • 2058, 2059, 2060
  • 2070, 2071, 2072
  • 2082, 2083, 2084
  • 2094, 2095, 2096
  • 2106, 2107, 2108

Năm hạn Thái Tuế tuổi Nhâm Thìn 2012

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 2012:

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: