Tuổi Mậu Tý 2008
- Mậu Tý: Mậu là Thiên can, Tý là Địa chi.
- Sinh năm: 2008 âm lịch (7/2/2008 đến 25/1/2009 dương lịch).
- Tuổi mụ: 18 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Chuột (Tý).
- Hình tượng: Thương Nội Chi Thử (Chuột trong kho).
- Mệnh: Dương Hỏa, nạp âm Tích Lịch Hỏa.
Mệnh tuổi Mậu Tý 2008
Về ngũ hành, tuổi Mậu Tý 2008 mang mệnh Hỏa, phân loại Tích Lịch Hỏa. Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Mậu Tý. Về âm dương, Mậu Tý là Dương, do đó mệnh của Mậu Tý được ghi đầy đủ là Dương Hỏa.
- Tương sinh: Mộc, Thổ. Mộc sinh Hỏa và Hỏa sinh Thổ.
- Tương khắc: Thủy, Kim. Thủy khắc Hỏa và Hỏa khắc Kim.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Mộc và Thủy là rất quan trọng đối với mệnh của Mậu Tý 2008 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Mộc là tương sinh nhập, tốt nhất. Thủy là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Tích Lịch Hỏa
Tích Lịch Hỏa là dạng lửa phát sinh từ tia chớp trong cơn giông bão. Năng lượng này mạnh mẽ, bùng nổ, thể hiện sức mạnh thiên nhiên không thể kiểm soát. Người mang mệnh Tích Lịch Hỏa thường mang tiềm năng lớn, nếu biết kiểm soát cảm xúc và tận dụng điểm mạnh, họ sẽ đạt được thành công vang dội trong cuộc sống.
Bài chi tiết: Tích Lịch Hỏa, mệnh tuổi Mậu Tý 2008
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 2008
- Hợp màu xanh lá cây, đỏ, hồng, cam, tím (các màu thuộc hành Mộc và Hỏa).
- Kỵ màu xanh dương, đen (thuộc hành Thủy).
2008 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Mậu Tý 2008 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 2008, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Mậu Thìn | 1928, 1988 | Mộc |
Kỷ Tỵ | 1929, 1989 | Mộc |
Quý Mùi | 1943, 2003 | Mộc |
Quý Sửu | 1973, 2033 | Mộc |
Canh Thân | 1980 | Mộc |
Bài chi tiết: Mậu Tý 2008 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2008, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Giáp Tý | 1984 | Kim |
Giáp Tuất | 1934, 1994 | Dương Hỏa |
Giáp Ngọ | 1954, 2014 | Kim |
Bính Ngọ | 1966, 2026 | Thủy |
Giáp Dần | 1974 | Thủy |
Mậu Ngọ | 1978 | Dương Hỏa |
Bài chi tiết: Mậu Tý 2008 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Mậu Tý 2008
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Mậu Tý 2008 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 2008 nam mạng
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thủy Diệu
- Ngũ Mộ
- Năm 2029
- Thái Bạch
- Thiên Tinh
Bảng sao hạn tuổi 2008 nữ mạng
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2026
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Mộc Đức
- Ngũ Mộ
- Năm 2029
- Thái Âm
- Tam Kheo
Tam Tai tuổi Mậu Tý 2008
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Mậu Tý 2008 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2034, 2035, 2036
- 2046, 2047, 2048
- 2058, 2059, 2060
- 2070, 2071, 2072
- 2082, 2083, 2084
- 2094, 2095, 2096
- 2106, 2107, 2108
Năm hạn Thái Tuế tuổi Mậu Tý 2008
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 2008:
- 2026, năm Bính Ngọ, Xung Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Hại Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Phá Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Trị Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Hình Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Mậu Tý 2008
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071, 2080, 2089, 2098, 2107.
- Kim Lâu thê: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064, 2073, 2082, 2091, 2100.
- Kim Lâu tử: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067, 2076, 2085, 2094, 2103.
- Kim Lâu súc: 2033, 2042, 2051, 2060, 2069, 2078, 2087, 2096, 2105.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Mậu Tý 2008
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 2008 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Tam Địa Sát
- 2026: Tứ Tấn Tài
- 2027: Nhì Nghi
- 2028: Tam Địa Sát
- 2029: Tứ Tấn Tài
- 2030: Ngũ Thọ Tử
- 2031: Lục Hoang Ốc
- 2032: Nhất Kiết
- 2033: Nhì Nghi
- 2034: Tam Địa Sát