Tuổi Bính Tuất 2006
- Bính Tuất: Bính là Thiên can, Tuất là Địa chi.
- Sinh năm: 2006 âm lịch (29/1/2006 đến 16/2/2007 dương lịch).
- Tuổi mụ: 20 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Chó (Tuất).
- Hình tượng: Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ).
- Mệnh: Dương Thổ, nạp âm Ốc Thượng Thổ.
Mệnh tuổi Bính Tuất 2006
Về ngũ hành, tuổi Bính Tuất 2006 mang mệnh Thổ, phân loại Ốc Thượng Thổ. Ốc Thượng Thổ (Đất mái nhà) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Bính Tuất. Về âm dương, Bính Tuất là Dương, do đó mệnh của Bính Tuất được ghi đầy đủ là Dương Thổ.
- Tương sinh: Hỏa, Kim. Hỏa sinh Thổ và Thổ sinh Kim.
- Tương khắc: Mộc, Thủy. Mộc khắc Thổ và Thổ khắc Thủy.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Hỏa và Mộc là rất quan trọng đối với mệnh của Bính Tuất 2006 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Hỏa là tương sinh nhập, tốt nhất. Mộc là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Ốc Thượng Thổ
Người mệnh Ốc Thượng Thổ là những người đáng tin cậy, trách nhiệm và luôn hướng đến sự ổn định, bền vững. Họ là chỗ dựa vững chắc trong gia đình và công việc. Tuy nhiên, để phát triển toàn diện hơn, họ cần học cách linh hoạt, sáng tạo và mở lòng hơn với những thay đổi trong cuộc sống.
Bài chi tiết: Ốc Thượng Thổ, mệnh tuổi Bính Tuất 2006
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 2006
- Hợp màu đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất (các màu thuộc hành Hỏa và Thổ).
- Kỵ màu xanh lá cây (thuộc hành Mộc).

2006 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Bính Tuất 2006 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 2006, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Bính Dần | 1926, 1986 | Hỏa |
Đinh Mão | 1927, 1987 | Hỏa |
Tân Tỵ | 1941, 2001 | Kim |
Ất Tỵ | 1965, 2025 | Hỏa |
Mậu Ngọ | 1978 | Hỏa |
Bài chi tiết: Bính Tuất 2006 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2006, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Mậu Thìn | 1928, 1988 | Mộc |
Nhâm Thìn | 1952, 2012 | Thủy |
Nhâm Tý | 1972, 2032 | Mộc |
Bính Thìn | 1976 | Dương Thổ |
Nhâm Tuất | 1982 | Thủy |
Bài chi tiết: Bính Tuất 2006 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Bính Tuất 2006
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Bính Tuất 2006 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 2006 nam mạng
- Năm 2025
- Thổ Tú
- Tam Kheo
- Năm 2026
- Thủy Diệu
- Ngũ Mộ
- Năm 2027
- Thái Bạch
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Thái Dương
- Toán Tận
- Năm 2029
- Vân Hớn
- Thiên La
Bảng sao hạn tuổi 2006 nữ mạng
- Năm 2025
- Vân Hớn
- Thiên Tinh
- Năm 2026
- Mộc Đức
- Ngũ Mộ
- Năm 2027
- Thái Âm
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thổ Tú
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2029
- La Hầu
- Diêm Vương
Tam Tai tuổi Bính Tuất 2006
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Bính Tuất 2006 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
- 2064, 2065, 2066
- 2076, 2077, 2078
- 2088, 2089, 2090
- 2100, 2101, 2102
Năm hạn Thái Tuế tuổi Bính Tuất 2006
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 2006:
- 2027, năm Đinh Mùi, Phá Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Hại Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Trị Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Hình Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Xung Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Bính Tuất 2006
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071, 2080, 2089, 2098.
- Kim Lâu tử: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065, 2074, 2083, 2092, 2101.
- Kim Lâu súc: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067, 2076, 2085, 2094, 2103.
- Kim Lâu thân: 2033, 2042, 2051, 2060, 2069, 2078, 2087, 2096, 2105.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Bính Tuất 2006
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 2006 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Nhì Nghi
- 2026: Tam Địa Sát
- 2027: Tứ Tấn Tài
- 2028: Ngũ Thọ Tử
- 2029: Lục Hoang Ốc
- 2030: Nhất Kiết
- 2031: Nhì Nghi
- 2032: Tam Địa Sát
- 2033: Tứ Tấn Tài
- 2034: Ngũ Thọ Tử