Tuổi Tân Tỵ 2001

Mệnh tuổi Tân Tỵ 2001

Về ngũ hành, tuổi Tân Tỵ 2001 mang mệnh Kim, phân loại Bạch Lạp Kim. Bạch Lạp Kim (Vàng chân nến) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Tân Tỵ. Về âm dương, Tân Tỵ là Âm, do đó mệnh của Tân Tỵ được ghi đầy đủ là Âm Kim.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì ThổHỏa là rất quan trọng đối với mệnh của Tân Tỵ 2001 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thổ là tương sinh nhập, tốt nhất. Hỏa là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Bạch Lạp Kim

Bạch Lạp Kim không phải kim loại thô cứng mà là kim loại đang được nung chảy. Điều này thể hiện những người mệnh này thường mang tâm hồn tinh tế, sáng tạo, dễ dàng thích nghi với hoàn cảnh. Ngoài ra Bạch Lạp Kim còn mang trong mình tiềm năng lớn lao để phát triển và định hình bản thân.

Bài chi tiết: Bạch Lạp Kim, mệnh tuổi Tân Tỵ 2001

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 2001

2001 hợp và kỵ tuổi nào?

Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Tân Tỵ 2001 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.

1. Tương hợp

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 2001, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Ất Dậu1945, 2005Thủy
Bính Tuất1946, 2006Thổ
Tân Sửu1961, 2021Thổ
Mậu Thân1968, 2028Thổ
Kỷ Dậu1969, 2029Thổ
Bính Thìn1976Thổ

Bài chi tiết: Tân Tỵ 2001 hợp tuổi nào?

2. Tương khắc

  • Tứ hành xung: Dần - Thân - Tỵ - Hợi
  • Chính xung: Tuổi Hợi.
  • Can khắc: Can Đinh (Đinh phá Tân).
  • Mệnh tương khắc: Mệnh Hỏa (Hỏa khắc Kim), Mệnh Mộc (Kim khắc Mộc).
  • Mệnh tương tranh: Âm Kim.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2001, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Đinh Mão1927, 1987Hỏa
Ất Hợi1935, 1995Hỏa
Kỷ Hợi1959, 2019Mộc
Tân Hợi1971, 2031Âm Kim

Bài chi tiết: Tân Tỵ 2001 kỵ tuổi nào?

Sao hạn tuổi Tân Tỵ 2001

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Tân Tỵ 2001 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 2001 nam mạng

Năm 2025
Kế Đô
Địa Võng
Năm 2026
Thái Âm
Diêm Vương
Năm 2027
Mộc Đức
Huỳnh Tuyền
Năm 2028
La Hầu
Tam Kheo
Năm 2029
Thổ Tú
Ngũ Mộ

Bảng sao hạn tuổi 2001 nữ mạng

Năm 2025
Thái Dương
Địa Võng
Năm 2026
Thái Bạch
Thiên La
Năm 2027
Thủy Diệu
Toán Tận
Năm 2028
Kế Đô
Thiên Tinh
Năm 2029
Vân Hớn
Ngũ Mộ

Tam Tai tuổi Tân Tỵ 2001

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Tân Tỵ 2001 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2031, 2032, 2033
  • 2043, 2044, 2045
  • 2055, 2056, 2057
  • 2067, 2068, 2069
  • 2079, 2080, 2081
  • 2091, 2092, 2093

Năm hạn Thái Tuế tuổi Tân Tỵ 2001

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 2001:

Các năm Kim Lâu của tuổi Tân Tỵ 2001

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Tân Tỵ 2001

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 2001 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: