Tuổi Canh Ngọ 1990
- Canh Ngọ: Canh là Thiên can, Ngọ là Địa chi.
- Sinh năm: 1990 âm lịch (27/1/1990 đến 14/2/1991 dương lịch).
- Tuổi mụ: 36 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Ngựa (Ngọ).
- Hình tượng: Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà).
- Mệnh: Dương Thổ, nạp âm Lộ Bàng Thổ.
Mệnh tuổi Canh Ngọ 1990
Về ngũ hành, tuổi Canh Ngọ 1990 mang mệnh Thổ, phân loại Lộ Bàng Thổ. Lộ Bàng Thổ (Đất ven đường) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Canh Ngọ. Về âm dương, Canh Ngọ là Dương, do đó mệnh của Canh Ngọ được ghi đầy đủ là Dương Thổ.
- Tương sinh: Hỏa, Kim. Hỏa sinh Thổ và Thổ sinh Kim.
- Tương khắc: Mộc, Thủy. Mộc khắc Thổ và Thổ khắc Thủy.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Hỏa và Mộc là rất quan trọng đối với mệnh của Canh Ngọ 1990 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Hỏa là tương sinh nhập, tốt nhất. Mộc là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Lộ Bàng Thổ
Cuộc sống gia đình của người Lộ Bàng Thổ thường êm đềm, yên ổn, vì họ luôn biết cách duy trì sự hài hòa và chu toàn trong các mối quan hệ. Họ là những người bạn đời đáng tin cậy, luôn sẵn sàng bảo vệ và chăm lo cho gia đình. Tuy nhiên, đôi khi họ thiếu sự lãng mạn, cần học cách thể hiện cảm xúc nhiều hơn.
Bài chi tiết: Lộ Bàng Thổ, mệnh tuổi Canh Ngọ 1990
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1990
- Hợp màu đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất (các màu thuộc hành Hỏa và Thổ).
- Kỵ màu xanh lá cây (thuộc hành Mộc).
1990 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Canh Ngọ 1990 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1990, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Giáp Tuất | 1934, 1994 | Hỏa |
Ất Hợi | 1935, 1995 | Hỏa |
Ất Mùi | 1955, 2015 | Kim |
Ất Tỵ | 1965, 2025 | Hỏa |
Kỷ Mùi | 1979 | Hỏa |
Bài chi tiết: Canh Ngọ 1990 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1990, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Bính Tý | 1936, 1996 | Thủy |
Canh Tý | 1960, 2020 | Dương Thổ |
Bính Ngọ | 1966, 2026 | Thủy |
Nhâm Tý | 1972, 2032 | Mộc |
Bính Thìn | 1976 | Dương Thổ |
Bài chi tiết: Canh Ngọ 1990 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Canh Ngọ 1990
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Canh Ngọ 1990 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1990 nam mạng
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2028
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2029
- Thái Bạch
- Thiên Tinh
Bảng sao hạn tuổi 1990 nữ mạng
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2026
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2028
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2029
- Thái Âm
- Tam Kheo
Tam Tai tuổi Canh Ngọ 1990
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Canh Ngọ 1990 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
- 2064, 2065, 2066
- 2076, 2077, 2078
- 2088, 2089, 2090
Năm hạn Thái Tuế tuổi Canh Ngọ 1990
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1990:
- 2026, năm Bính Ngọ, Trị Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Hình Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Hại Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Canh Ngọ 1990
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071, 2080, 2089.
- Kim Lâu thê: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064, 2073, 2082.
- Kim Lâu tử: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067, 2076, 2085.
- Kim Lâu súc: 2033, 2042, 2051, 2060, 2069, 2078, 2087.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Canh Ngọ 1990
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1990 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Tam Địa Sát
- 2026: Tứ Tấn Tài
- 2027: Ngũ Thọ Tử
- 2028: Lục Hoang Ốc
- 2029: Tứ Tấn Tài
- 2030: Ngũ Thọ Tử
- 2031: Lục Hoang Ốc
- 2032: Nhất Kiết
- 2033: Nhì Nghi
- 2034: Tam Địa Sát