Tuổi Tân Dậu 1981
- Tân Dậu: Tân là Thiên can, Dậu là Địa chi.
- Sinh năm: 1981 âm lịch (5/2/1981 đến 24/1/1982 dương lịch).
- Tuổi mụ: 45 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Gà (Dậu).
- Hình tượng: Long Tàng Chi Kê (Gà trong lồng).
- Mệnh: Âm Mộc, nạp âm Thạch Lựu Mộc.
Mệnh tuổi Tân Dậu 1981
Về ngũ hành, tuổi Tân Dậu 1981 mang mệnh Mộc, phân loại Thạch Lựu Mộc. Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Tân Dậu. Về âm dương, Tân Dậu là Âm, do đó mệnh của Tân Dậu được ghi đầy đủ là Âm Mộc.
- Tương sinh: Thủy, Hỏa. Thủy sinh Mộc và Mộc sinh Hỏa.
- Tương khắc: Kim, Thổ. Kim khắc Mộc và Mộc khắc Thổ.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Thủy và Kim là rất quan trọng đối với mệnh của Tân Dậu 1981 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thủy là tương sinh nhập, tốt nhất. Kim là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Thạch Lựu Mộc
Người mệnh Thạch Lựu Mộc thường rất năng động và tràn đầy sức sống. Họ có khả năng đối mặt với thử thách và khó khăn trong cuộc sống mà không dễ dàng bỏ cuộc. Những công việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thiết kế, quảng cáo, nghiên cứu khoa học, hoặc các ngành nghề đòi hỏi sự đổi mới, sáng tạo sẽ rất phù hợp với người mệnh Thạch Lựu Mộc.
Bài chi tiết: Thạch Lựu Mộc, mệnh tuổi Tân Dậu 1981
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1981
- Hợp màu xanh dương, đen, xanh lá cây (các màu thuộc hành Thủy và Mộc).
- Kỵ màu trắng, bạc, ghi, xám (thuộc hành Kim).
1981 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Tân Dậu 1981 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1981, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Bính Tý | 1936, 1996 | Thủy |
Ất Dậu | 1945, 2005 | Thủy |
Nhâm Thìn | 1952, 2012 | Thủy |
Quý Tỵ | 1953, 2013 | Thủy |
Bính Ngọ | 1966, 2026 | Thủy |
Bài chi tiết: Tân Dậu 1981 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1981, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Kỷ Mão | 1939, 1999 | Thổ |
Đinh Hợi | 1947, 2007 | Thổ |
Tân Mão | 1951, 2011 | Âm Mộc |
Quý Mão | 1963, 2023 | Kim |
Bài chi tiết: Tân Dậu 1981 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Tân Dậu 1981
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Tân Dậu 1981 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1981 nam mạng
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2028
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2029
- Thái Bạch
- Toán Tận
Bảng sao hạn tuổi 1981 nữ mạng
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2026
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2028
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2029
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
Tam Tai tuổi Tân Dậu 1981
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Tân Dậu 1981 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
- 2055, 2056, 2057
- 2067, 2068, 2069
- 2079, 2080, 2081
Năm hạn Thái Tuế tuổi Tân Dậu 1981
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1981:
- 2026, năm Bính Ngọ, Hình Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Trị Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Hại Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Phá Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Xung Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Tân Dậu 1981
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071, 2080.
- Kim Lâu thê: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064, 2073.
- Kim Lâu tử: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067, 2076.
- Kim Lâu súc: 2033, 2042, 2051, 2060, 2069, 2078.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Tân Dậu 1981
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1981 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Tam Địa Sát
- 2026: Tứ Tấn Tài
- 2027: Ngũ Thọ Tử
- 2028: Lục Hoang Ốc
- 2029: Nhất Kiết
- 2030: Ngũ Thọ Tử
- 2031: Lục Hoang Ốc
- 2032: Nhất Kiết
- 2033: Nhì Nghi
- 2034: Tam Địa Sát