Tuổi Giáp Dần 1974
- Giáp Dần: Giáp là Thiên can, Dần là Địa chi.
- Sinh năm: 1974 âm lịch (23/1/1974 đến 10/2/1975 dương lịch).
- Tuổi mụ: 52 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Hổ (Dần).
- Hình tượng: Lập Định Chi Hổ (Hổ tự lập).
- Mệnh: Dương Thủy, nạp âm Đại Khê Thủy.
Mệnh tuổi Giáp Dần 1974
Về ngũ hành, tuổi Giáp Dần 1974 mang mệnh Thủy, phân loại Đại Khê Thủy. Đại Khê Thủy (Nước khe lớn) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Giáp Dần. Về âm dương, Giáp Dần là Dương, do đó mệnh của Giáp Dần được ghi đầy đủ là Dương Thủy.
- Tương sinh: Kim, Mộc. Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc.
- Tương khắc: Thổ, Hỏa. Thổ khắc Thủy và Thủy khắc Hỏa.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Kim và Thổ là rất quan trọng đối với mệnh của Giáp Dần 1974 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Kim là tương sinh nhập, tốt nhất. Thổ là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Đại Khê Thủy
Ý nghĩa của Đại Khê Thủy là nước suối lớn, tượng trưng cho dòng nước mát lành, chảy từ các khe suối rộng lớn. Nguồn nước này mang đặc điểm phong phú, dồi dào, và luôn luân chuyển không ngừng, đại diện cho sự sống và sức mạnh tiềm ẩn.
Bài chi tiết: Đại Khê Thủy, mệnh tuổi Giáp Dần 1974
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1974
- Hợp màu trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen (các màu thuộc hành Kim và Thủy).
- Kỵ màu vàng, nâu đất (thuộc hành Thổ).
1974 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Giáp Dần 1974 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1974, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Giáp Ngọ | 1954, 2014 | Kim |
Kỷ Hợi | 1959, 2019 | Mộc |
Nhâm Dần | 1962, 2022 | Kim |
Tân Hợi | 1971, 2031 | Kim |
Bài chi tiết: Giáp Dần 1974 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1974, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Giáp Thân | 1944, 2004 | Dương Thủy |
Bính Thân | 1956, 2016 | Hỏa |
Canh Tý | 1960, 2020 | Thổ |
Mậu Thân | 1968, 2028 | Thổ |
Bài chi tiết: Giáp Dần 1974 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Giáp Dần 1974
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Giáp Dần 1974 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1974 nam mạng
- Năm 2025
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2026
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2027
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2028
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2029
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
Bảng sao hạn tuổi 1974 nữ mạng
- Năm 2025
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2026
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2027
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2028
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2029
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
Tam Tai tuổi Giáp Dần 1974
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Giáp Dần 1974 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
- 2064, 2065, 2066
Năm hạn Thái Tuế tuổi Giáp Dần 1974
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1974:
- 2025, năm Ất Tỵ, Hại Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Xung Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Phá Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Trị Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Hại Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Giáp Dần 1974
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu súc: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071.
- Kim Lâu thân: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064, 2073.
- Kim Lâu thê: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066.
- Kim Lâu tử: 2033, 2042, 2051, 2060, 2069.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Giáp Dần 1974
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1974 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Nhất Kiết
- 2026: Nhì Nghi
- 2027: Tam Địa Sát
- 2028: Tứ Tấn Tài
- 2029: Ngũ Thọ Tử
- 2030: Lục Hoang Ốc
- 2031: Nhất Kiết
- 2032: Nhì Nghi
- 2033: Lục Hoang Ốc
- 2034: Nhất Kiết