Tuổi Bính Ngọ 1966
Tuổi Bính Ngọ 1966 là những người sinh trong năm 1966 âm lịch, tức là từ ngày 21/1/1966 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1966) đến ngày 8/2/1967 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1966).
1966 bao nhiêu tuổi
59 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1966 mệnh gì
Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)
Hợp màu trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen; Kỵ màu vàng, nâu đất
1966 tuổi con gì
Con Ngựa: Hành Lộ Chi Mã - Ngựa chạy trên đường.
Năm 1966 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Bính Ngọ. Bính là thiên can, Ngọ là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Ngọ (tức Ngựa) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Ngựa khác nhau, có 5 loại cả thảy. Bính Ngọ được xếp vào loại Ngựa chạy trên đường (Hành Lộ Chi Mã). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Ngọ 1966: Dần - Ngọ - Tuất.
Tứ hành xung tuổi Ngọ 1966: Tý - Ngọ, Mão - Dậu. Ngọ chính xung với Tý.
1966 hợp và kỵ tuổi nào
Tuổi 1966 hợp với các tuổi sau đây:
- Tân Tỵ 1941, 2001
- Quý Tỵ 1953, 2013
- Ất Mùi 1955, 2015
- Đinh Mùi 1967, 2027
- Canh Tuất 1970, 2030
- Tân Hợi 1971, 2031
Giải thích chi tiết: Bính Ngọ 1966 hợp tuổi nào?
Tuổi 1966 kỵ với các tuổi sau đây:
Giải thích chi tiết: Bính Ngọ 1966 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Bính Ngọ 1966
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Bính Ngọ 1966 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1966 nam mạng
- Năm 2024
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2025
- Vân Hớn
- Thiên La
- Năm 2026
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2027
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2028
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
Bảng sao hạn tuổi 1966 nữ mạng
- Năm 2024
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2025
- La Hầu
- Diêm Vương
- Năm 2026
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2027
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2028
- Thủy Diệu
- Toán Tận
Tam Tai tuổi Bính Ngọ 1966
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Bính Ngọ 1966 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
- 2064, 2065, 2066
Năm hạn Thái Tuế tuổi Bính Ngọ 1966
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1966:
- 2026, năm Bính Ngọ, Trị Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Hình Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Hại Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Bính Ngọ 1966
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061.
- Kim Lâu súc: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063.
- Kim Lâu thân: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065.
- Kim Lâu thê: 2031, 2040, 2049, 2058.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Bính Ngọ 1966
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1966 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Nhì Nghi
- 2025: Lục Hoang Ốc
- 2026: Nhất Kiết
- 2027: Nhì Nghi
- 2028: Tam Địa Sát
- 2029: Tứ Tấn Tài
- 2030: Ngũ Thọ Tử
- 2031: Lục Hoang Ốc
- 2032: Nhất Kiết
- 2033: Nhì Nghi