Tuổi Nhâm
Theo thuyết tương hợp và tương phá trong Thiên can thì Nhâm hợp Đinh, Mậu phá Nhâm, Nhâm phá Bính. Thế nhưng nếu chỉ dựa theo đó mà luận thì rất không đầy đủ. Phải xét kỹ về Địa chi và Ngũ hành nữa: Nhâm là Nhâm gì, Đinh là Đinh gì... Nhiều khi ban đầu tưởng hai tuổi là tương hợp nhưng cuối cùng lại hóa ra kỵ nhau.
Thiên can Nhâm
Nhâm là Thiên can thứ chín trong hệ thống 10 Thiên can của lịch Can Chi.
Về Âm Dương, Nhâm là dương.
Về Ngũ hành, Nhâm là Thủy. Lưu ý với bạn, Ngũ hành ở đây là hành riêng của Thiên can, không phải Ngũ hành của tuổi. Ngũ hành của tuổi là Ngũ hành của cặp Can-Chi, nghĩa là Thiên can kết hợp với Địa chi sẽ ra một loại Ngũ hành khác, mà ta thường gọi là mệnh.
Biết được thuộc tính Âm Dương và Ngũ hành của Thiên can sẽ giúp bạn hiểu rõ thêm về quan hệ hợp - khắc giữa Thiên can Nhâm và các Thiên can khác.
Các tuổi Nhâm
Nhâm là Thiên can dương nên chỉ có thể kết hợp với các Địa chi dương, đó là 6 con giáp Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất. Sáu con giáp này kết hợp với Nhâm tạo thành sáu loại tuổi Nhâm là: Nhâm Tý, Nhâm Dần, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Nhâm Tuất.
Tuổi Nhâm sinh vào các năm âm lịch kết thúc bằng con số 2.
Tuổi | Mệnh (dương) | Tuổi mụ |
---|---|---|
Nhâm Thân 1932 | Kim | 93 |
Nhâm Ngọ 1942 | Mộc | 83 |
Nhâm Thìn 1952 | Thủy | 73 |
Nhâm Dần 1962 | Kim | 63 |
Nhâm Tý 1972 | Mộc | 53 |
Nhâm Tuất 1982 | Thủy | 43 |
Nhâm Thân 1992 | Kim | 33 |
Nhâm Ngọ 2002 | Mộc | 23 |
Nhâm Thìn 2012 | Thủy | 13 |
Nhâm Dần 2022 | Kim | 3 |
Nhâm Tý 2032 | Mộc |
Nhâm hợp Đinh
Các Thiên can Nhâm và Đinh được xem là hợp nhau, âm dương hòa hợp (Nhâm là dương, Đinh là âm). Thế nhưng sự hòa hợp về Thiên can chỉ thực sự được phát huy khi hai tuổi không có sự xung khắc về Ngũ hành và Địa chi. Nếu không quá kỹ tính thì bạn có thể bỏ qua việc xem xét về Địa chi, lý do như sau: Địa chi của Nhâm là dương, Địa chi của Đinh là âm, các Địa chi khác dấu Âm Dương thì không thể trực xung với nhau.
Nhâm khắc Mậu
Nhâm khắc Mậu do Mậu phá Nhâm. Về Âm Dương, Nhâm và Mậu đều là dương, đồng cực, đẩy nhau, triệt tiêu lẫn nhau. Về Ngũ hành, Mậu là Thổ, Nhâm là Thủy, Thổ khắc Thủy, Nhâm bị Mậu cản phá, đè nén, chế ngự.
Nhâm phá Bính
Nhâm phá Bính nên Bính khắc Nhâm. Về Âm Dương, Nhâm và Bính đều là dương, đồng cực, đẩy nhau, triệt tiêu lẫn nhau. Về Ngũ hành, Nhâm là Thủy, Bính là Hỏa, Thủy khắc Hỏa, Bính bị Nhâm cản phá, đè nén, chế ngự.