Tuổi Mùi (Dê)
Tuổi | Năm | Hình tượng |
---|---|---|
Quý Mùi | 1943, 2003 | Dê trong đàn |
Ất Mùi | 1955, 2015 | Dê được quý mến |
Đinh Mùi | 1967, 2027 | Dê lạc đàn |
Kỷ Mùi | 1979 | Dê đồng cỏ |
Tân Mùi | 1931, 1991 | Dê có lộc |
Đặc điểm, tính cách của người tuổi Mùi
Người tuổi Mùi nổi bật với sự nhẹ nhàng, tinh tế và sâu sắc trong suy nghĩ. Tùy thuộc vào từng yếu tố mệnh (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ), tính cách có thể có những biến đổi, nhưng tựu trung, họ có những đặc điểm sau đây.
Tính cách chung của người tuổi Mùi
Dịu dàng và điềm đạm: Người tuổi Mùi thường tránh xung đột, thích hòa bình và cố gắng tạo sự hài hòa trong mọi mối quan hệ. Họ yêu thích cuộc sống ổn định, yên bình và không thích ganh đua.
Tính nghệ thuật và sáng tạo: Người tuổi Mùi thường có khả năng cảm nhận cái đẹp và có xu hướng yêu thích các lĩnh vực như nghệ thuật, âm nhạc, hội họa, hoặc thiết kế. Họ có khả năng tạo ra những điều độc đáo, mang tính thẩm mỹ cao.
Tình cảm và nhân hậu: Họ giàu tình cảm, luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác. Người tuổi Mùi rất quan tâm đến gia đình và bạn bè, sẵn sàng hy sinh vì người thân mà không đòi hỏi sự đáp trả.
Nhạy cảm và dễ bị tổn thương: Họ có sự nhạy bén trong việc đọc cảm xúc của người khác, nhưng cũng dễ bị ảnh hưởng bởi lời nói hoặc hành động không tốt. Sự nhạy cảm này khiến họ đôi khi lo lắng và dễ căng thẳng.
Các ưu điểm của tuổi Mùi
- Trung thực và đáng tin cậy: Người tuổi Mùi thường rất đáng tin cậy, giữ lời hứa và luôn cố gắng làm tốt vai trò của mình.
- Kiên nhẫn và chăm chỉ: Họ làm việc cần cù, tỉ mỉ, và không ngại khó khăn để đạt được mục tiêu.
- Thấu hiểu và cảm thông: Họ có khả năng lắng nghe tốt, dễ dàng đặt mình vào hoàn cảnh của người khác để đưa ra lời khuyên chân thành.
Các điểm yếu của tuổi Mùi
- Thiếu quyết đoán: Họ thường lưỡng lự khi đưa ra quyết định lớn, dễ bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác.
- Quá lo xa: Người tuổi Mùi hay suy nghĩ nhiều, lo lắng về những điều chưa xảy ra, đôi khi tự tạo áp lực cho bản thân.
- Phụ thuộc vào người khác: Vì tính cách hiền lành và có phần nhạy cảm, họ dễ dựa dẫm vào người thân hoặc đối tác trong cuộc sống.
Mệnh và hình tượng của tuổi Mùi
Theo nguyên tắc phối hợp Can-Chi, Mùi là Địa chi âm, được kết hợp với các Thiên can âm (Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý) để tạo nên 5 loại tuổi Mùi khác nhau. Mỗi loại tuổi Mùi tương ứng với một hình tượng (vận số, loại tuổi Dê) và mệnh (ngũ hành) riêng biệt, tạo nên những nét tính cách và số mệnh đặc trưng riêng.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh | |
---|---|---|---|
Quý Mùi | 1943, 2003 | Mộc | Dương Liễu Mộc |
Ất Mùi | 1955, 2015 | Kim | Sa Trung Kim |
Đinh Mùi | 1967, 2027 | Thủy | Thiên Hà Thủy |
Kỷ Mùi | 1979 | Hỏa | Thiên Thượng Hỏa |
Tân Mùi | 1931, 1991 | Thổ | Lộ Bàng Thổ |
Tuổi | Năm sinh | Hình tượng | Ý nghĩa |
---|---|---|---|
Quý Mùi | 1943, 2003 | Quần Nội Chi Dương | Dê trong đàn |
Ất Mùi | 1955, 2015 | Kính Trọng Chi Dương | Dê được quý mến |
Đinh Mùi | 1967, 2027 | Thất Quần Chi Dương | Dê lạc đàn |
Kỷ Mùi | 1979 | Thảo Dã Chi Dương | Dê đồng cỏ |
Tân Mùi | 1931, 1991 | Đắc Lộc Chi Dương | Dê có lộc |
Tuổi Mùi hợp với tuổi nào?
Tam hợp: Hợi – Mão – Mùi
Người tuổi Mùi hợp với các tuổi Hợi và Mão, tạo thành bộ Tam hợp. Khi kết hợp, họ dễ dàng hỗ trợ, giúp đỡ và mang lại sự hài hòa cho nhau.
Tuổi Hợi (con Heo): Người tuổi Hợi hiền lành, điềm tĩnh, rất hợp với tính cách nhẹ nhàng của tuổi Mùi. Sự kết hợp Mùi - Hợi này mang lại một mối quan hệ bền vững, hạnh phúc và ít mâu thuẫn.
Tuổi Mão (con Mèo): Người tuổi Mão thông minh, khéo léo, giúp tuổi Mùi phát triển trong sự nghiệp và cuộc sống. Hai tuổi này cùng chia sẻ những giá trị tinh thần và tình cảm sâu sắc.
Lục hợp: Mùi – Ngọ
Lục hợp hay nhị hợp của Mùi là tuổi Ngọ (Ngựa).
- Người tuổi Ngọ năng động, nhiệt huyết, sẽ giúp tuổi Mùi trở nên quyết đoán và mạnh mẽ hơn.
- Cặp đôi này thường hỗ trợ lẫn nhau để đạt được mục tiêu chung.
Tuổi Mùi khắc với tuổi nào?
Tứ hành xung tuổi Mùi là bộ Thìn - Tuất - Sửu - Mùi, trong đó Mùi chính xung với tuổi Sửu, khó hòa hợp và dễ gặp xung đột với tuổi Tuất, Thìn do sự khác biệt trong tính cách và lối sống, suy nghĩ. Cụ thể:
Tuổi Sửu: Đây là tuổi khắc mạnh nhất với tuổi Mùi. Tính cách cứng rắn, bướng bỉnh của tuổi Sửu dễ làm tổn thương sự nhạy cảm của tuổi Mùi. Hai tuổi này thường khó tìm được tiếng nói chung, dễ xảy ra mâu thuẫn.
Tuổi Tuất: Tuổi Tuất sống thực tế và đôi khi quá nghiêm khắc, có thể khiến người tuổi Mùi cảm thấy áp lực. Dù không khắc mạnh như tuổi Sửu, nhưng sự khác biệt trong tính cách khiến mối quan hệ này dễ nảy sinh xung đột.
Tuổi Thìn: Người tuổi Thìn mạnh mẽ, quyền lực, đôi khi lấn át tuổi Mùi. Hai tuổi này khó hòa hợp vì sự khác biệt lớn về cách sống và suy nghĩ.
Hợp khắc theo Thiên can và Ngũ hành
Mỗi loại tuổi Mùi tương ứng với một Thiên can và Ngũ hành khác nhau. Tính hợp - khắc do sự tương tác của Thiên can, Ngũ hành tạo ra cũng quan trọng không kém so với quan hệ hợp - khắc giữa các con giáp như vừa phân tích bên trên.
Tuổi | Mệnh hợp | Mệnh khắc | Can hợp | Can khắc |
---|---|---|---|---|
Quý Mùi (Mộc) | Thủy, Hỏa | Kim, Thổ | Mậu | Kỷ |
Ất Mùi (Kim) | Thổ, Thủy | Hỏa, Mộc | Canh | Tân |
Đinh Mùi (Thủy) | Kim, Mộc | Thổ, Hỏa | Nhâm | Quý |
Kỷ Mùi (Hỏa) | Mộc, Thổ | Thủy, Kim | Giáp | Ất |
Tân Mùi (Thổ) | Hỏa, Kim | Mộc, Thủy | Bính | Đinh |
Năm sinh và tuổi mụ tuổi Mùi
Năm âm lịch | Dương lịch | Tuổi mụ | |
---|---|---|---|
1931 | Tân Mùi | Từ 17/2/1931 - 5/2/1932 | 95 |
1943 | Quý Mùi | Từ 5/2/1943 - 24/1/1944 | 83 |
1955 | Ất Mùi | Từ 24/1/1955 - 11/2/1956 | 71 |
1967 | Đinh Mùi | Từ 9/2/1967 - 28/1/1968 | 59 |
1979 | Kỷ Mùi | Từ 28/1/1979 - 15/2/1980 | 47 |
1991 | Tân Mùi | Từ 15/2/1991 - 3/2/1992 | 35 |
2003 | Quý Mùi | Từ 1/2/2003 - 21/1/2004 | 23 |
2015 | Ất Mùi | Từ 19/2/2015 - 7/2/2016 | 11 |
2027 | Đinh Mùi | Từ 6/2/2027 - 25/1/2028 |