Tuổi Canh Thìn 2000

Mệnh tuổi Canh Thìn 2000

Về ngũ hành, tuổi Canh Thìn 2000 mang mệnh Kim, phân loại Bạch Lạp Kim. Bạch Lạp Kim (Vàng chân nến) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Canh Thìn. Về âm dương, Canh Thìn là Dương, do đó mệnh của Canh Thìn được ghi đầy đủ là Dương Kim.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì ThổHỏa là rất quan trọng đối với mệnh của Canh Thìn 2000 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thổ là tương sinh nhập, tốt nhất. Hỏa là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Bạch Lạp Kim

Bạch Lạp Kim không phải kim loại thô cứng mà là kim loại đang được nung chảy. Điều này thể hiện những người mệnh này thường mang tâm hồn tinh tế, sáng tạo, dễ dàng thích nghi với hoàn cảnh. Ngoài ra Bạch Lạp Kim còn mang trong mình tiềm năng lớn lao để phát triển và định hình bản thân.

Bài chi tiết: Bạch Lạp Kim, mệnh tuổi Canh Thìn 2000

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 2000

2000 hợp và kỵ tuổi nào?

Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Canh Thìn 2000 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.

1. Tương hợp

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 2000, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Giáp Thân1944, 2004Thủy
Ất Dậu1945, 2005Thủy
Canh Tý1960, 2020Thổ
Mậu Thân1968, 2028Thổ
Kỷ Dậu1969, 2029Thổ

Bài chi tiết: Canh Thìn 2000 hợp tuổi nào?

2. Tương khắc

  • Tứ hành xung: Thìn - Tuất - Sửu - Mùi
  • Chính xung: Tuổi Tuất.
  • Can khắc: Can Bính (Bính phá Canh).
  • Mệnh tương khắc: Mệnh Hỏa (Hỏa khắc Kim), Mệnh Mộc (Kim khắc Mộc).
  • Mệnh tương tranh: Dương Kim.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2000, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Bính Dần1926, 1986Hỏa
Giáp Tuất1934, 1994Hỏa
Mậu Tuất1958, 2018Mộc
Canh Tuất1970, 2030Dương Kim

Bài chi tiết: Canh Thìn 2000 kỵ tuổi nào?

Sao hạn tuổi Canh Thìn 2000

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Canh Thìn 2000 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 2000 nam mạng

Năm 2025
Thái Âm
Diêm Vương
Năm 2026
Mộc Đức
Huỳnh Tuyền
Năm 2027
La Hầu
Tam Kheo
Năm 2028
Thổ Tú
Ngũ Mộ
Năm 2029
Thủy Diệu
Ngũ Mộ

Bảng sao hạn tuổi 2000 nữ mạng

Năm 2025
Thái Bạch
Thiên La
Năm 2026
Thủy Diệu
Toán Tận
Năm 2027
Kế Đô
Thiên Tinh
Năm 2028
Vân Hớn
Ngũ Mộ
Năm 2029
Mộc Đức
Ngũ Mộ

Tam Tai tuổi Canh Thìn 2000

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Canh Thìn 2000 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2034, 2035, 2036
  • 2046, 2047, 2048
  • 2058, 2059, 2060
  • 2070, 2071, 2072
  • 2082, 2083, 2084
  • 2094, 2095, 2096

Năm hạn Thái Tuế tuổi Canh Thìn 2000

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 2000:

Các năm Kim Lâu của tuổi Canh Thìn 2000

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Canh Thìn 2000

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 2000 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: