Tuổi Canh Thìn 2000
- Canh Thìn: Canh là Thiên can, Thìn là Địa chi.
- Sinh năm: 2000 âm lịch (5/2/2000 đến 23/1/2001 dương lịch).
- Tuổi mụ: 26 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Rồng (Thìn).
- Hình tượng: Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung).
- Mệnh: Dương Kim, nạp âm Bạch Lạp Kim.
Mệnh tuổi Canh Thìn 2000
Về ngũ hành, tuổi Canh Thìn 2000 mang mệnh Kim, phân loại Bạch Lạp Kim. Bạch Lạp Kim (Vàng chân nến) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Canh Thìn. Về âm dương, Canh Thìn là Dương, do đó mệnh của Canh Thìn được ghi đầy đủ là Dương Kim.
- Tương sinh: Thổ, Thủy. Thổ sinh Kim và Kim sinh Thủy.
- Tương khắc: Hỏa, Mộc. Hỏa khắc Kim và Kim khắc Mộc.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Thổ và Hỏa là rất quan trọng đối với mệnh của Canh Thìn 2000 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thổ là tương sinh nhập, tốt nhất. Hỏa là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Bạch Lạp Kim
Bạch Lạp Kim không phải kim loại thô cứng mà là kim loại đang được nung chảy. Điều này thể hiện những người mệnh này thường mang tâm hồn tinh tế, sáng tạo, dễ dàng thích nghi với hoàn cảnh. Ngoài ra Bạch Lạp Kim còn mang trong mình tiềm năng lớn lao để phát triển và định hình bản thân.
Bài chi tiết: Bạch Lạp Kim, mệnh tuổi Canh Thìn 2000
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 2000
- Hợp màu vàng, nâu đất, trắng, bạc, ghi, xám (các màu thuộc hành Thổ và Kim).
- Kỵ màu đỏ, hồng, cam, tím (thuộc hành Hỏa).

2000 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Canh Thìn 2000 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 2000, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Giáp Thân | 1944, 2004 | Thủy |
Ất Dậu | 1945, 2005 | Thủy |
Canh Tý | 1960, 2020 | Thổ |
Mậu Thân | 1968, 2028 | Thổ |
Kỷ Dậu | 1969, 2029 | Thổ |
Bài chi tiết: Canh Thìn 2000 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2000, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Bính Dần | 1926, 1986 | Hỏa |
Giáp Tuất | 1934, 1994 | Hỏa |
Mậu Tuất | 1958, 2018 | Mộc |
Canh Tuất | 1970, 2030 | Dương Kim |
Bài chi tiết: Canh Thìn 2000 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Canh Thìn 2000
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Canh Thìn 2000 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 2000 nam mạng
- Năm 2025
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2026
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2029
- Thủy Diệu
- Ngũ Mộ
Bảng sao hạn tuổi 2000 nữ mạng
- Năm 2025
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2026
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2027
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2029
- Mộc Đức
- Ngũ Mộ
Tam Tai tuổi Canh Thìn 2000
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Canh Thìn 2000 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2034, 2035, 2036
- 2046, 2047, 2048
- 2058, 2059, 2060
- 2070, 2071, 2072
- 2082, 2083, 2084
- 2094, 2095, 2096
Năm hạn Thái Tuế tuổi Canh Thìn 2000
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 2000:
- 2027, năm Đinh Mùi, Hình Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Phá Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Hại Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Trị Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Canh Thìn 2000
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu súc: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061, 2070, 2079, 2088, 2097.
- Kim Lâu thân: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063, 2072, 2081, 2090, 2099.
- Kim Lâu thê: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065, 2074, 2083, 2092.
- Kim Lâu tử: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068, 2077, 2086, 2095.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Canh Thìn 2000
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 2000 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Nhì Nghi
- 2026: Tam Địa Sát
- 2027: Tứ Tấn Tài
- 2028: Ngũ Thọ Tử
- 2029: Tam Địa Sát
- 2030: Tứ Tấn Tài
- 2031: Ngũ Thọ Tử
- 2032: Lục Hoang Ốc
- 2033: Nhất Kiết
- 2034: Nhì Nghi