Tuổi Ất Hợi 1995
- Ất Hợi: Ất là Thiên can, Hợi là Địa chi.
- Sinh năm: 1995 âm lịch (31/1/1995 đến 18/2/1996 dương lịch).
- Tuổi mụ: 31 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Lợn (Hợi).
- Hình tượng: Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi).
- Mệnh: Âm Hỏa, nạp âm Sơn Đầu Hỏa.
Mệnh tuổi Ất Hợi 1995
Về ngũ hành, tuổi Ất Hợi 1995 mang mệnh Hỏa, phân loại Sơn Đầu Hỏa. Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Ất Hợi. Về âm dương, Ất Hợi là Âm, do đó mệnh của Ất Hợi được ghi đầy đủ là Âm Hỏa.
- Tương sinh: Mộc, Thổ. Mộc sinh Hỏa và Hỏa sinh Thổ.
- Tương khắc: Thủy, Kim. Thủy khắc Hỏa và Hỏa khắc Kim.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Mộc và Thủy là rất quan trọng đối với mệnh của Ất Hợi 1995 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Mộc là tương sinh nhập, tốt nhất. Thủy là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Sơn Đầu Hỏa
Mệnh Sơn Đầu Hỏa là một mệnh có tiềm năng mạnh mẽ và năng động, tuy nhiên người mang mệnh này cần chú ý đến việc kiểm soát cảm xúc và phát huy sức mạnh một cách thông minh, tránh để lửa "cháy" mất kiểm soát. Khi biết cách hòa hợp với các mệnh khác và tạo ra sự cân bằng trong cuộc sống, họ có thể đạt được thành công lớn.
Bài chi tiết: Sơn Đầu Hỏa, mệnh tuổi Ất Hợi 1995
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1995
- Hợp màu xanh lá cây, đỏ, hồng, cam, tím (các màu thuộc hành Mộc và Hỏa).
- Kỵ màu xanh dương, đen (thuộc hành Thủy).

1995 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Ất Hợi 1995 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1995, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Kỷ Mão | 1939, 1999 | Thổ |
Quý Mùi | 1943, 2003 | Mộc |
Canh Dần | 1950, 2010 | Mộc |
Tân Mão | 1951, 2011 | Mộc |
Canh Thân | 1980 | Mộc |
Bài chi tiết: Ất Hợi 1995 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1995, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Tân Tỵ | 1941, 2001 | Kim |
Quý Tỵ | 1953, 2013 | Thủy |
Ất Tỵ | 1965, 2025 | Âm Hỏa |
Tân Hợi | 1971, 2031 | Kim |
Bài chi tiết: Ất Hợi 1995 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Ất Hợi 1995
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Ất Hợi 1995 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1995 nam mạng
- Năm 2025
- Thái Bạch
- Thiên Tinh
- Năm 2026
- Thái Dương
- Toán Tận
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Thiên La
- Năm 2028
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2029
- Thái Âm
- Diêm Vương
Bảng sao hạn tuổi 1995 nữ mạng
- Năm 2025
- Thái Âm
- Tam Kheo
- Năm 2026
- Thổ Tú
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- La Hầu
- Diêm Vương
- Năm 2028
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2029
- Thái Bạch
- Thiên La
Tam Tai tuổi Ất Hợi 1995
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Ất Hợi 1995 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
- 2049, 2050, 2051
- 2061, 2062, 2063
- 2073, 2074, 2075
- 2085, 2086, 2087
Năm hạn Thái Tuế tuổi Ất Hợi 1995
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1995:
- 2025, năm Ất Tỵ, Xung Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Hại Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Trị Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Phá Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Xung Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Ất Hợi 1995
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063, 2072, 2081, 2090.
- Kim Lâu súc: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065, 2074, 2083, 2092.
- Kim Lâu thân: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067, 2076, 2085, 2094.
- Kim Lâu thê: 2033, 2042, 2051, 2060, 2069, 2078, 2087.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Ất Hợi 1995
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1995 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Tứ Tấn Tài
- 2026: Ngũ Thọ Tử
- 2027: Lục Hoang Ốc
- 2028: Nhất Kiết
- 2029: Nhì Nghi
- 2030: Tam Địa Sát
- 2031: Tứ Tấn Tài
- 2032: Ngũ Thọ Tử
- 2033: Lục Hoang Ốc
- 2034: Tứ Tấn Tài