Tuổi Ất Mão 1975
- Ất Mão: Ất là Thiên can, Mão là Địa chi.
- Sinh năm: 1975 âm lịch (11/2/1975 đến 30/1/1976 dương lịch).
- Tuổi mụ: 51 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Mèo (Mão).
- Hình tượng: Đắc Đạo Chi Miêu (Mèo đắc đạo).
- Mệnh: Âm Thủy, nạp âm Đại Khê Thủy.
Mệnh tuổi Ất Mão 1975
Về ngũ hành, tuổi Ất Mão 1975 mang mệnh Thủy, phân loại Đại Khê Thủy. Đại Khê Thủy (Nước khe lớn) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Ất Mão. Về âm dương, Ất Mão là Âm, do đó mệnh của Ất Mão được ghi đầy đủ là Âm Thủy.
- Tương sinh: Kim, Mộc. Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc.
- Tương khắc: Thổ, Hỏa. Thổ khắc Thủy và Thủy khắc Hỏa.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Kim và Thổ là rất quan trọng đối với mệnh của Ất Mão 1975 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Kim là tương sinh nhập, tốt nhất. Thổ là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Đại Khê Thủy
Ý nghĩa của Đại Khê Thủy là nước suối lớn, tượng trưng cho dòng nước mát lành, chảy từ các khe suối rộng lớn. Nguồn nước này mang đặc điểm phong phú, dồi dào, và luôn luân chuyển không ngừng, đại diện cho sự sống và sức mạnh tiềm ẩn.
Bài chi tiết: Đại Khê Thủy, mệnh tuổi Ất Mão 1975
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1975
- Hợp màu trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen (các màu thuộc hành Kim và Thủy).
- Kỵ màu vàng, nâu đất (thuộc hành Thổ).
1975 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Ất Mão 1975 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1975, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Canh Thìn | 1940, 2000 | Kim |
Ất Mùi | 1955, 2015 | Kim |
Quý Mão | 1963, 2023 | Kim |
Canh Tuất | 1970, 2030 | Kim |
Bài chi tiết: Ất Mão 1975 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1975, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Ất Dậu | 1945, 2005 | Âm Thủy |
Đinh Dậu | 1957, 2017 | Hỏa |
Tân Sửu | 1961, 2021 | Thổ |
Kỷ Dậu | 1969, 2029 | Thổ |
Bài chi tiết: Ất Mão 1975 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Ất Mão 1975
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Ất Mão 1975 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1975 nam mạng
- Năm 2025
- Vân Hớn
- Thiên La
- Năm 2026
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2027
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2028
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2029
- La Hầu
- Tam Kheo
Bảng sao hạn tuổi 1975 nữ mạng
- Năm 2025
- La Hầu
- Diêm Vương
- Năm 2026
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2027
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2028
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2029
- Kế Đô
- Thiên Tinh
Tam Tai tuổi Ất Mão 1975
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Ất Mão 1975 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
- 2049, 2050, 2051
- 2061, 2062, 2063
- 2073, 2074, 2075
Năm hạn Thái Tuế tuổi Ất Mão 1975
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1975:
- 2026, năm Bính Ngọ, Phá Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Xung Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Hình Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Trị Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Hại Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Ất Mão 1975
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061, 2070.
- Kim Lâu súc: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063, 2072.
- Kim Lâu thân: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065, 2074.
- Kim Lâu thê: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Ất Mão 1975
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1975 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Lục Hoang Ốc
- 2026: Nhất Kiết
- 2027: Nhì Nghi
- 2028: Tam Địa Sát
- 2029: Tứ Tấn Tài
- 2030: Ngũ Thọ Tử
- 2031: Lục Hoang Ốc
- 2032: Nhất Kiết
- 2033: Nhì Nghi
- 2034: Lục Hoang Ốc