Tuổi Mậu Thìn 1988
Tuổi Mậu Thìn 1988 là những người sinh trong năm 1988 âm lịch, tức là từ ngày 17/2/1988 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1988) đến ngày 5/2/1989 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1988).
1988 bao nhiêu tuổi
37 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1988 mệnh gì
Đại Lâm Mộc
(Gỗ rừng già)
Hợp màu xanh dương, đen, xanh lá cây; Kỵ màu trắng, bạc, ghi, xám
1988 tuổi con gì
Con Rồng: Thanh Ôn Chi Long - Rồng ôn hoà.
Năm 1988 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Mậu Thìn. Mậu là thiên can, Thìn là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Thìn (tức Rồng) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Rồng khác nhau, có 5 loại cả thảy. Mậu Thìn được xếp vào loại Rồng ôn hoà (Thanh Ôn Chi Long). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Thìn 1988: Thân - Tý - Thìn.
Tứ hành xung tuổi Thìn 1988: Thìn - Tuất, Sửu - Mùi. Thìn chính xung với Tuất.
1988 hợp và kỵ tuổi nào
Tuổi 1988 hợp với các tuổi sau đây:
- Quý Hợi 1983
- Kỷ Tỵ 1929, 1989
- Bính Tý 1936, 1996
- Quý Mùi 1943, 2003
- Ất Dậu 1945, 2005
- Quý Tỵ 1953, 2013
- Quý Sửu 1973
- Tân Dậu 1981
Giải thích chi tiết: Mậu Thìn 1988 hợp tuổi nào?
Tuổi 1988 kỵ với các tuổi sau đây:
Giải thích chi tiết: Mậu Thìn 1988 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Mậu Thìn 1988
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Mậu Thìn 1988 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1988 nam mạng
- Năm 2024
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2025
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2026
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2027
- Thái Bạch
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Thái Dương
- Toán Tận
Bảng sao hạn tuổi 1988 nữ mạng
- Năm 2024
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2025
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2026
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2027
- Thái Âm
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thổ Tú
- Huỳnh Tuyền
Tam Tai tuổi Mậu Thìn 1988
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Mậu Thìn 1988 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2022, 2023, 2024
- 2034, 2035, 2036
- 2046, 2047, 2048
- 2058, 2059, 2060
- 2070, 2071, 2072
- 2082, 2083, 2084
Năm hạn Thái Tuế tuổi Mậu Thìn 1988
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1988:
- 2024, năm Giáp Thìn, Trị Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Hình Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Phá Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Hại Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Mậu Thìn 1988
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2024, 2033, 2042, 2051, 2060, 2069, 2078, 2087.
- Kim Lâu thê: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071, 2080.
- Kim Lâu tử: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065, 2074, 2083.
- Kim Lâu súc: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067, 2076, 2085.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Mậu Thìn 1988
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1988 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Tứ Tấn Tài
- 2025: Ngũ Thọ Tử
- 2026: Lục Hoang Ốc
- 2027: Tứ Tấn Tài
- 2028: Ngũ Thọ Tử
- 2029: Lục Hoang Ốc
- 2030: Nhất Kiết
- 2031: Nhì Nghi
- 2032: Tam Địa Sát
- 2033: Tứ Tấn Tài