Tuổi Bính Dần 1986
- Bính Dần: Bính là Thiên can, Dần là Địa chi.
- Sinh năm: 1986 âm lịch (9/2/1986 đến 28/1/1987 dương lịch).
- Tuổi mụ: 40 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Hổ (Dần).
- Hình tượng: Sơn Lâm Chi Hổ (Hổ trong rừng).
- Mệnh: Dương Hỏa, nạp âm Lư Trung Hỏa.
Mệnh tuổi Bính Dần 1986
Về ngũ hành, tuổi Bính Dần 1986 mang mệnh Hỏa, phân loại Lư Trung Hỏa. Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Bính Dần. Về âm dương, Bính Dần là Dương, do đó mệnh của Bính Dần được ghi đầy đủ là Dương Hỏa.
- Tương sinh: Mộc, Thổ. Mộc sinh Hỏa và Hỏa sinh Thổ.
- Tương khắc: Thủy, Kim. Thủy khắc Hỏa và Hỏa khắc Kim.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Mộc và Thủy là rất quan trọng đối với mệnh của Bính Dần 1986 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Mộc là tương sinh nhập, tốt nhất. Thủy là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Lư Trung Hỏa
Người mệnh Lư Trung Hỏa mang trong mình ngọn lửa của đam mê, sức mạnh, và sự sáng tạo. Để thành công, họ cần học cách kiểm soát cảm xúc, cân bằng giữa nhiệt huyết và lý trí, cũng như tận dụng sự hỗ trợ từ yếu tố phong thủy. Khi khai thác đúng tiềm năng, họ có thể đạt được những thành tựu lớn trong cuộc sống.
Bài chi tiết: Lư Trung Hỏa, mệnh tuổi Bính Dần 1986
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1986
- Hợp màu xanh lá cây, đỏ, hồng, cam, tím (các màu thuộc hành Mộc và Hỏa).
- Kỵ màu xanh dương, đen (thuộc hành Thủy).

1986 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Bính Dần 1986 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1986, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Kỷ Tỵ | 1929, 1989 | Mộc |
Tân Mão | 1951, 2011 | Mộc |
Mậu Tuất | 1958, 2018 | Mộc |
Kỷ Hợi | 1959, 2019 | Mộc |
Tân Dậu | 1981 | Mộc |
Bài chi tiết: Bính Dần 1986 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1986, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Nhâm Thân | 1932, 1992 | Kim |
Giáp Thân | 1944, 2004 | Thủy |
Nhâm Thìn | 1952, 2012 | Thủy |
Bính Thân | 1956, 2016 | Dương Hỏa |
Nhâm Dần | 1962, 2022 | Kim |
Bài chi tiết: Bính Dần 1986 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Bính Dần 1986
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Bính Dần 1986 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1986 nam mạng
- Năm 2025
- Thái Bạch
- Thiên Tinh
- Năm 2026
- Thái Dương
- Toán Tận
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Thiên La
- Năm 2028
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2029
- Thái Âm
- Diêm Vương
Bảng sao hạn tuổi 1986 nữ mạng
- Năm 2025
- Thái Âm
- Tam Kheo
- Năm 2026
- Thổ Tú
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- La Hầu
- Diêm Vương
- Năm 2028
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2029
- Thái Bạch
- Thiên La
Tam Tai tuổi Bính Dần 1986
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Bính Dần 1986 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
- 2064, 2065, 2066
- 2076, 2077, 2078
Năm hạn Thái Tuế tuổi Bính Dần 1986
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1986:
- 2025, năm Ất Tỵ, Hại Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Xung Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Phá Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Trị Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Hại Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Bính Dần 1986
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063, 2072, 2081.
- Kim Lâu súc: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065, 2074, 2083.
- Kim Lâu thân: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067, 2076, 2085.
- Kim Lâu thê: 2033, 2042, 2051, 2060, 2069, 2078.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Bính Dần 1986
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1986 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Tứ Tấn Tài
- 2026: Ngũ Thọ Tử
- 2027: Lục Hoang Ốc
- 2028: Nhất Kiết
- 2029: Nhì Nghi
- 2030: Tam Địa Sát
- 2031: Tứ Tấn Tài
- 2032: Ngũ Thọ Tử
- 2033: Lục Hoang Ốc
- 2034: Nhất Kiết