Tuổi Kỷ Dậu 1969

Mệnh tuổi Kỷ Dậu 1969

Về ngũ hành, tuổi Kỷ Dậu 1969 mang mệnh Thổ, phân loại Đại Trạch Thổ. Đại Trạch Thổ (Đất cồn bãi) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Kỷ Dậu. Về âm dương, Kỷ Dậu là Âm, do đó mệnh của Kỷ Dậu được ghi đầy đủ là Âm Thổ.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì HỏaMộc là rất quan trọng đối với mệnh của Kỷ Dậu 1969 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Hỏa là tương sinh nhập, tốt nhất. Mộc là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Đại Trạch Thổ

Người mệnh Đại Trạch Thổ mang nhiều nét tính cách độc đáo, khác biệt so với các mệnh Thổ khác. Họ là mẫu người linh hoạt, sáng tạo và dễ thích nghi. Họ có tiềm năng lớn để phát triển sự nghiệp trong các lĩnh vực liên quan đến sự thay đổi, sáng tạo và giao tiếp. Tuy nhiên, họ cần rèn luyện thêm sự kiên định, tập trung vào mục tiêu dài hạn để phát huy tối đa khả năng của mình.

Bài chi tiết: Đại Trạch Thổ, mệnh tuổi Kỷ Dậu 1969

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1969

1969 hợp và kỵ tuổi nào?

Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Kỷ Dậu 1969 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.

1. Tương hợp

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1969, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Giáp Tuất1934, 1994Hỏa
Kỷ Sửu1949, 2009Hỏa
Giáp Ngọ1954, 2014Kim
Giáp Thìn1964, 2024Hỏa
Mậu Ngọ1978Hỏa

Bài chi tiết: Kỷ Dậu 1969 hợp tuổi nào?

2. Tương khắc

  • Tứ hành xung: Tý - Ngọ - Mão - Dậu
  • Chính xung: Tuổi Mão.
  • Can khắc: Can Ất (Ất phá Kỷ).
  • Mệnh tương khắc: Mệnh Mộc (Mộc khắc Thổ), Mệnh Thủy (Thổ khắc Thủy).
  • Mệnh tương tranh: Âm Thổ.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1969, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Kỷ Mão1939, 1999Âm Thổ
Ất Dậu1945, 2005Thủy
Tân Mão1951, 2011Mộc
Ất Mão1975Thủy

Bài chi tiết: Kỷ Dậu 1969 kỵ tuổi nào?

Sao hạn tuổi Kỷ Dậu 1969

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Kỷ Dậu 1969 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1969 nam mạng

Năm 2025
Thủy Diệu
Thiên Tinh
Năm 2026
Thái Bạch
Toán Tận
Năm 2027
Thái Dương
Thiên La
Năm 2028
Vân Hớn
Thiên La
Năm 2029
Kế Đô
Địa Võng

Bảng sao hạn tuổi 1969 nữ mạng

Năm 2025
Mộc Đức
Tam Kheo
Năm 2026
Thái Âm
Huỳnh Tuyền
Năm 2027
Thổ Tú
Diêm Vương
Năm 2028
La Hầu
Diêm Vương
Năm 2029
Thái Dương
Địa Võng

Tam Tai tuổi Kỷ Dậu 1969

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Dậu 1969 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2031, 2032, 2033
  • 2043, 2044, 2045
  • 2055, 2056, 2057
  • 2067, 2068, 2069

Năm hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Dậu 1969

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1969:

Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Dậu 1969

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Kỷ Dậu 1969

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1969 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: