Tuổi Kỷ Dậu 1969
- Kỷ Dậu: Kỷ là Thiên can, Dậu là Địa chi.
- Sinh năm: 1969 âm lịch (16/2/1969 đến 5/2/1970 dương lịch).
- Tuổi mụ: 57 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Gà (Dậu).
- Hình tượng: Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy).
- Mệnh: Âm Thổ, nạp âm Đại Trạch Thổ.
Mệnh tuổi Kỷ Dậu 1969
Về ngũ hành, tuổi Kỷ Dậu 1969 mang mệnh Thổ, phân loại Đại Trạch Thổ. Đại Trạch Thổ (Đất cồn bãi) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Kỷ Dậu. Về âm dương, Kỷ Dậu là Âm, do đó mệnh của Kỷ Dậu được ghi đầy đủ là Âm Thổ.
- Tương sinh: Hỏa, Kim. Hỏa sinh Thổ và Thổ sinh Kim.
- Tương khắc: Mộc, Thủy. Mộc khắc Thổ và Thổ khắc Thủy.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Hỏa và Mộc là rất quan trọng đối với mệnh của Kỷ Dậu 1969 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Hỏa là tương sinh nhập, tốt nhất. Mộc là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Đại Trạch Thổ
Người mệnh Đại Trạch Thổ mang nhiều nét tính cách độc đáo, khác biệt so với các mệnh Thổ khác. Họ là mẫu người linh hoạt, sáng tạo và dễ thích nghi. Họ có tiềm năng lớn để phát triển sự nghiệp trong các lĩnh vực liên quan đến sự thay đổi, sáng tạo và giao tiếp. Tuy nhiên, họ cần rèn luyện thêm sự kiên định, tập trung vào mục tiêu dài hạn để phát huy tối đa khả năng của mình.
Bài chi tiết: Đại Trạch Thổ, mệnh tuổi Kỷ Dậu 1969
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1969
- Hợp màu đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất (các màu thuộc hành Hỏa và Thổ).
- Kỵ màu xanh lá cây (thuộc hành Mộc).
1969 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Kỷ Dậu 1969 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1969, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Giáp Tuất | 1934, 1994 | Hỏa |
Kỷ Sửu | 1949, 2009 | Hỏa |
Giáp Ngọ | 1954, 2014 | Kim |
Giáp Thìn | 1964, 2024 | Hỏa |
Mậu Ngọ | 1978 | Hỏa |
Bài chi tiết: Kỷ Dậu 1969 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1969, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Kỷ Mão | 1939, 1999 | Âm Thổ |
Ất Dậu | 1945, 2005 | Thủy |
Tân Mão | 1951, 2011 | Mộc |
Ất Mão | 1975 | Thủy |
Bài chi tiết: Kỷ Dậu 1969 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Kỷ Dậu 1969
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Kỷ Dậu 1969 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1969 nam mạng
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2026
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2027
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2028
- Vân Hớn
- Thiên La
- Năm 2029
- Kế Đô
- Địa Võng
Bảng sao hạn tuổi 1969 nữ mạng
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2026
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2028
- La Hầu
- Diêm Vương
- Năm 2029
- Thái Dương
- Địa Võng
Tam Tai tuổi Kỷ Dậu 1969
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Dậu 1969 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
- 2055, 2056, 2057
- 2067, 2068, 2069
Năm hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Dậu 1969
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1969:
- 2026, năm Bính Ngọ, Hình Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Trị Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Hại Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Phá Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Xung Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Dậu 1969
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061.
- Kim Lâu tử: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064.
- Kim Lâu súc: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066.
- Kim Lâu thân: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Kỷ Dậu 1969
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1969 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Lục Hoang Ốc
- 2026: Nhất Kiết
- 2027: Nhì Nghi
- 2028: Lục Hoang Ốc
- 2029: Nhất Kiết
- 2030: Nhì Nghi
- 2031: Tam Địa Sát
- 2032: Tứ Tấn Tài
- 2033: Ngũ Thọ Tử
- 2034: Lục Hoang Ốc