Tuổi Tỵ (Rắn)
Tuổi | Năm | Hình tượng |
---|---|---|
Quý Tỵ | 1953, 2013 | Rắn trong cỏ |
Ất Tỵ | 1965, 2025 | Rắn rời hang |
Đinh Tỵ | 1977 | Rắn trong đầm |
Kỷ Tỵ | 1929, 1989 | Rắn có phúc |
Tân Tỵ | 1941, 2001 | Rắn ngủ đông |
Tính cách của người tuổi Tỵ
Trong 12 con giáp, Tuổi Tỵ (Rắn) là con giáp thứ sáu, tượng trưng cho sự khôn ngoan, tinh tế, và sắc bén. Người tuổi Tỵ thường có khả năng phán đoán tốt và có cái nhìn sâu sắc về cuộc sống. Họ là những người rất lý trí và có thể đạt được nhiều thành công trong cuộc sống nhờ sự kiên trì và sáng tạo.
Khôn ngoan và sắc bén
- Người tuổi Tỵ thường có trí tuệ sắc bén, dễ dàng nhìn ra những điều mà người khác không nhận thấy. Họ giỏi trong việc đọc hiểu tâm lý và biết cách đối phó với các tình huống khó khăn.
- Tỵ có khả năng tư duy logic cao và luôn tìm cách giải quyết vấn đề một cách hợp lý và hiệu quả.
Dịu dàng và bí ẩn
- Mặc dù người tuổi Tỵ có vẻ ngoài lạnh lùng hoặc bí ẩn, nhưng họ thực sự rất tinh tế, ân cần và chu đáo với những người mà họ tin tưởng.
- Họ không dễ dàng bộc lộ cảm xúc và thích giữ mọi thứ cho riêng mình. Điều này làm cho họ trở nên khó nắm bắt và hấp dẫn.
Kiên nhẫn và quyết đoán
- Người tuổi Tỵ rất kiên nhẫn và không dễ dàng bỏ cuộc. Khi họ đặt mục tiêu, họ sẽ quyết tâm theo đuổi cho đến cùng.
- Tuy nhiên, họ cũng có thể rất quyết đoán khi cần thiết và không ngại đối mặt với thử thách.
Thận trọng và cẩn thận
- Người tuổi Tỵ rất thận trọng trong mọi quyết định, họ không vội vàng mà luôn suy nghĩ kỹ càng trước khi hành động. Điều này giúp họ tránh được rủi ro và đưa ra các quyết định chính xác.
Khiếu thẩm mỹ cao
- Tỵ cũng có khiếu thẩm mỹ rất tốt, họ thường yêu thích nghệ thuật và có mắt nhìn tinh tế về vẻ đẹp trong cuộc sống. Họ có thể thành công trong các lĩnh vực như thiết kế, nghệ thuật, hoặc các công việc yêu cầu sự sáng tạo.
Mệnh và hình tượng của tuổi Tỵ
Theo nguyên tắc phối hợp Can-Chi, Tỵ là Địa chi âm, được kết hợp với các Thiên can âm (Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý) để tạo nên 5 loại tuổi Tỵ khác nhau. Mỗi loại tuổi Tỵ tương ứng với một hình tượng (vận số, loại tuổi Rắn) và mệnh (ngũ hành) riêng biệt, tạo nên những nét tính cách và số mệnh đặc trưng riêng.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh | |
---|---|---|---|
Quý Tỵ | 1953, 2013 | Thủy | Trường Lưu Thủy |
Ất Tỵ | 1965, 2025 | Hỏa | Phú Đăng Hỏa |
Đinh Tỵ | 1977 | Thổ | Sa Trung Thổ |
Kỷ Tỵ | 1929, 1989 | Mộc | Đại Lâm Mộc |
Tân Tỵ | 1941, 2001 | Kim | Bạch Lạp Kim |
Tuổi | Năm sinh | Hình tượng | Ý nghĩa |
---|---|---|---|
Quý Tỵ | 1953, 2013 | Thảo Trung Chi Xà | Rắn trong cỏ |
Ất Tỵ | 1965, 2025 | Xuất Huyệt Chi Xà | Rắn rời hang |
Đinh Tỵ | 1977 | Đầm Nội Chi Xà | Rắn trong đầm |
Kỷ Tỵ | 1929, 1989 | Phúc Khí Chi Xà | Rắn có phúc |
Tân Tỵ | 1941, 2001 | Đông Tàng Chi Xà | Rắn ngủ đông |
Tuổi Tỵ hợp và khắc tuổi nào?
Tuổi Tỵ hợp với tuổi Dậu và Sửu; sóng gió với tuổi Thân; xung khắc với tuổi Hợi; khác biệt với tuổi Mão. Dưới đây là thông tin cụ thể.
Tam hợp của tuổi Tỵ là Tỵ - Dậu - Sửu. Có thể nói, trong 12 con giáp thì Tỵ hợp nhất với Dậu (Gà) và Sửu (Trâu), vì cả hai đều có tính cách điềm tĩnh, ổn định và bổ trợ cho Tỵ trong công việc và cuộc sống.
Nhị hợp của tuổi Tỵ là tuổi Thân. Tuy nhiên tuổi Thân cũng nằm trong bộ Tứ hành xung Dần - Thân, Tỵ - Hợi. Do vậy có thể nói Tỵ và Thân dẫu có hợp nhau thì cũng không được bền lâu, hoặc nếu có sự gắn kết về lâu dài thì cũng phải trải qua rất nhiều sóng gió.
Tứ hành xung tuổi Tỵ là bộ Dần - Thân, Tỵ - Hợi. Trong đó Tỵ xung khắc trực tiếp với Hợi. Người tuổi Tỵ thường có tính cách bí ẩn, cẩn trọng và kiên định. Họ thích suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi hành động, và ít khi bộc lộ cảm xúc. Trong khi đó, người tuổi Hợi lại rất thật thà, đơn giản và dễ dàng bộc lộ cảm xúc. Đây là hai tính cách đối lập nhau.
Ngoài ra, Tỵ không hợp Mão. Người tuổi Tỵ thường rất sắc bén, thận trọng và thông minh, họ có xu hướng nhìn cuộc sống một cách phân tích và logic. Trong khi đó, người tuổi Mão lại là những người rất dịu dàng, ấm áp, nhưng đôi khi họ quá nhẹ nhàng và dễ bị tổn thương. Người tuổi Mão đôi khi cảm thấy không đủ sức hấp dẫn để thu hút Tỵ, trong khi Tỵ lại thấy Mão quá nhạy cảm hoặc không đủ mạnh mẽ để đối phó với các tình huống căng thẳng. Sự khác biệt này khó tạo ra sự kết nối giữa Tỵ và Mão.
Hợp khắc theo Thiên can và Ngũ hành
Mỗi loại tuổi Tỵ tương ứng với một Thiên can và Ngũ hành khác nhau. Tính hợp - khắc do sự tương tác của Thiên can, Ngũ hành tạo ra cũng quan trọng không kém so với quan hệ hợp - khắc giữa các con giáp như vừa phân tích bên trên.
Tuổi | Mệnh hợp | Mệnh khắc | Can hợp | Can khắc |
---|---|---|---|---|
Quý Tỵ (Thủy) | Kim, Mộc | Thổ, Hỏa | Mậu | Kỷ |
Ất Tỵ (Hỏa) | Mộc, Thổ | Thủy, Kim | Canh | Tân |
Đinh Tỵ (Thổ) | Hỏa, Kim | Mộc, Thủy | Nhâm | Quý |
Kỷ Tỵ (Mộc) | Thủy, Hỏa | Kim, Thổ | Giáp | Ất |
Tân Tỵ (Kim) | Thổ, Thủy | Hỏa, Mộc | Bính | Đinh |
Năm sinh và tuổi mụ tuổi Tỵ
Năm âm lịch | Dương lịch | Tuổi mụ | |
---|---|---|---|
1929 | Kỷ Tỵ | Từ 10/2/1929 - 29/1/1930 | 96 |
1941 | Tân Tỵ | Từ 27/1/1941 - 14/2/1942 | 84 |
1953 | Quý Tỵ | Từ 14/2/1953 - 2/2/1954 | 72 |
1965 | Ất Tỵ | Từ 1/2/1965 - 20/1/1966 | 60 |
1977 | Đinh Tỵ | Từ 18/2/1977 - 6/2/1978 | 48 |
1989 | Kỷ Tỵ | Từ 6/2/1989 - 26/1/1990 | 36 |
2001 | Tân Tỵ | Từ 24/1/2001 - 11/2/2002 | 24 |
2013 | Quý Tỵ | Từ 10/2/2013 - 30/1/2014 | 12 |
2025 | Ất Tỵ | Từ 29/1/2025 - 16/2/2026 |