Tuổi Tân Mùi 1991
- Tân Mùi: Tân là Thiên can, Mùi là Địa chi.
- Sinh năm: 1991 âm lịch (15/2/1991 đến 3/2/1992 dương lịch).
- Tuổi mụ: 35 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Dê (Mùi).
- Hình tượng: Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc).
- Mệnh: Âm Thổ, nạp âm Lộ Bàng Thổ.
Mệnh tuổi Tân Mùi 1991
Về ngũ hành, tuổi Tân Mùi 1991 mang mệnh Thổ, phân loại Lộ Bàng Thổ. Lộ Bàng Thổ (Đất ven đường) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Tân Mùi. Về âm dương, Tân Mùi là Âm, do đó mệnh của Tân Mùi được ghi đầy đủ là Âm Thổ.
- Tương sinh: Hỏa, Kim. Hỏa sinh Thổ và Thổ sinh Kim.
- Tương khắc: Mộc, Thủy. Mộc khắc Thổ và Thổ khắc Thủy.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Hỏa và Mộc là rất quan trọng đối với mệnh của Tân Mùi 1991 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Hỏa là tương sinh nhập, tốt nhất. Mộc là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Lộ Bàng Thổ
Cuộc sống gia đình của người Lộ Bàng Thổ thường êm đềm, yên ổn, vì họ luôn biết cách duy trì sự hài hòa và chu toàn trong các mối quan hệ. Họ là những người bạn đời đáng tin cậy, luôn sẵn sàng bảo vệ và chăm lo cho gia đình. Tuy nhiên, đôi khi họ thiếu sự lãng mạn, cần học cách thể hiện cảm xúc nhiều hơn.
Bài chi tiết: Lộ Bàng Thổ, mệnh tuổi Tân Mùi 1991
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1991
- Hợp màu đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất (các màu thuộc hành Hỏa và Thổ).
- Kỵ màu xanh lá cây (thuộc hành Mộc).

1991 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Tân Mùi 1991 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1991, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Bính Dần | 1926, 1986 | Hỏa |
Ất Hợi | 1935, 1995 | Hỏa |
Bính Thân | 1956, 2016 | Hỏa |
Mậu Ngọ | 1978 | Hỏa |
Bài chi tiết: Tân Mùi 1991 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1991, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Đinh Sửu | 1937, 1997 | Thủy |
Tân Sửu | 1961, 2021 | Âm Thổ |
Đinh Mùi | 1967, 2027 | Thủy |
Quý Sửu | 1973, 2033 | Mộc |
Đinh Tỵ | 1977 | Âm Thổ |
Bài chi tiết: Tân Mùi 1991 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Tân Mùi 1991
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Tân Mùi 1991 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1991 nam mạng
- Năm 2025
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2026
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2029
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
Bảng sao hạn tuổi 1991 nữ mạng
- Năm 2025
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2026
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2027
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2029
- Mộc Đức
- Tam Kheo
Tam Tai tuổi Tân Mùi 1991
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Tân Mùi 1991 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
- 2049, 2050, 2051
- 2061, 2062, 2063
- 2073, 2074, 2075
- 2085, 2086, 2087
Năm hạn Thái Tuế tuổi Tân Mùi 1991
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1991:
- 2027, năm Đinh Mùi, Trị Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Phá Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Hại Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Xung Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Hình Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Tân Mùi 1991
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu súc: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061, 2070, 2079, 2088.
- Kim Lâu thân: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063, 2072, 2081, 2090.
- Kim Lâu thê: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065, 2074, 2083.
- Kim Lâu tử: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068, 2077, 2086.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Tân Mùi 1991
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1991 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Nhì Nghi
- 2026: Tam Địa Sát
- 2027: Tứ Tấn Tài
- 2028: Ngũ Thọ Tử
- 2029: Lục Hoang Ốc
- 2030: Tứ Tấn Tài
- 2031: Ngũ Thọ Tử
- 2032: Lục Hoang Ốc
- 2033: Nhất Kiết
- 2034: Nhì Nghi