Tam hợp tuổi Sửu
Tam hợp tuổi Sửu là Tỵ - Dậu - Sửu. Nghĩa là về địa chi, ba con giáp này có sự hài hòa, tương đồng, tương hợp. Thế nhưng điều đó không có nghĩa rằng hễ tuổi Sửu kết hợp với tuổi Tỵ hoặc tuổi Dậu thì sẽ hoàn toàn được thuận lợi và tốt đẹp, mà có khi ngược lại.
Đó là vì ngoài địa chi, còn phải xét thêm các yếu tố về thiên can và ngũ hành mới có thể quyết định tính tốt/xấu trong một mối quan hệ giữa hai tuổi âm lịch.
Tuổi Sửu có Quý Sửu, Ất Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Tân Sửu. Năm loại tuổi này có thiên can và ngũ hành hoàn toàn khác nhau. Tương tự, đối với các tuổi Tỵ và Dậu cũng như vậy.
Dưới đây giải thích cụ thể theo từng tuổi Sửu, đối với mỗi tuổi sẽ so sánh về ngũ hành, thiên can với các tuổi Tỵ, Dậu để tìm ra tuổi nào thực sự hợp với tuổi nào.
Đối với tuổi Quý Sửu
Xét về ngũ hành
Mệnh của tuổi Quý Sửu là Mộc (Âm Mộc).
- Thủy sinh Mộc. Quý Sửu gặp Thủy là tương sinh nhập, rất tốt. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Quý Tỵ, Ất Dậu mang mệnh Thủy.
- Mộc sinh Hỏa. Quý Sửu gặp Hỏa là tương sinh xuất, tốt nhưng có thể có hao tổn. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Ất Tỵ, Đinh Dậu mang mệnh Hỏa.
- Kim khắc Mộc. Quý Sửu gặp Kim là tương khắc nhập, bị chế ngự, xấu. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Quý Dậu, Tân Tỵ mang mệnh Kim.
- Mộc khắc Thổ. Quý Sửu gặp Thổ là tương khắc xuất, không quá xấu nhưng có hao tổn. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Đinh Tỵ, Kỷ Dậu mang mệnh Thổ.
Xét về thiên can
Tuổi Quý Sửu có thiên can là Quý.
Do Kỷ phá Quý nên tuổi Quý Sửu gặp Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu sẽ bị phá về thiên can.
Đối với tuổi Ất Sửu
Xét về ngũ hành
Mệnh của tuổi Ất Sửu là Kim (Âm Kim).
- Thổ sinh Kim. Ất Sửu gặp Thổ là tương sinh nhập, rất tốt. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Đinh Tỵ, Kỷ Dậu mang mệnh Thổ.
- Kim sinh Thủy. Ất Sửu gặp Thủy là tương sinh xuất, tốt nhưng có thể có hao tổn. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Quý Tỵ, Ất Dậu mang mệnh Thủy.
- Hỏa khắc Kim. Ất Sửu gặp Hỏa là tương khắc nhập, bị chế ngự, xấu. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Ất Tỵ, Đinh Dậu mang mệnh Hỏa.
- Kim khắc Mộc. Ất Sửu gặp Mộc là tương khắc xuất, không quá xấu nhưng có hao tổn. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Kỷ Tỵ, Tân Dậu mang mệnh Mộc.
Xét về thiên can
Tuổi Ất Sửu có thiên can là Ất.
Do Tân phá Ất nên tuổi Ất Sửu gặp Tân Tỵ, Tân Dậu sẽ bị phá về thiên can.
Đối với tuổi Đinh Sửu
Xét về ngũ hành
Mệnh của tuổi Đinh Sửu là Thủy (Âm Thủy).
- Kim sinh Thủy. Đinh Sửu gặp Kim là tương sinh nhập, rất tốt. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Quý Dậu, Tân Tỵ mang mệnh Kim.
- Thủy sinh Mộc. Đinh Sửu gặp Mộc là tương sinh xuất, tốt nhưng có thể có hao tổn. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Kỷ Tỵ, Tân Dậu mang mệnh Mộc.
- Thổ khắc Thủy. Đinh Sửu gặp Thổ là tương khắc nhập, bị chế ngự, xấu. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Đinh Tỵ, Kỷ Dậu mang mệnh Thổ.
- Thủy khắc Hỏa. Đinh Sửu gặp Hỏa là tương khắc xuất, không quá xấu nhưng có hao tổn. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Ất Tỵ, Đinh Dậu mang mệnh Hỏa.
Xét về thiên can
Tuổi Đinh Sửu có thiên can là Đinh.
Do Quý phá Đinh nên tuổi Đinh Sửu gặp Quý Tỵ, Quý Dậu sẽ bị phá về thiên can.
Đối với tuổi Kỷ Sửu
Xét về ngũ hành
Mệnh của tuổi Kỷ Sửu là Hỏa (Âm Hỏa).
- Mộc sinh Hỏa. Kỷ Sửu gặp Mộc là tương sinh nhập, rất tốt. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Kỷ Tỵ, Tân Dậu mang mệnh Mộc.
- Hỏa sinh Thổ. Kỷ Sửu gặp Thổ là tương sinh xuất, tốt nhưng có thể có hao tổn. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Đinh Tỵ, Kỷ Dậu mang mệnh Thổ.
- Thủy khắc Hỏa. Kỷ Sửu gặp Thủy là tương khắc nhập, bị chế ngự, xấu. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Quý Tỵ, Ất Dậu mang mệnh Thủy.
- Hỏa khắc Kim. Kỷ Sửu gặp Kim là tương khắc xuất, không quá xấu nhưng có hao tổn. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Quý Dậu, Tân Tỵ mang mệnh Kim.
Xét về thiên can
Tuổi Kỷ Sửu có thiên can là Kỷ.
Do Ất phá Kỷ nên tuổi Kỷ Sửu gặp Ất Tỵ, Ất Dậu sẽ bị phá về thiên can.
Đối với tuổi Tân Sửu
Xét về ngũ hành
Mệnh của tuổi Tân Sửu là Thổ (Âm Thổ).
- Hỏa sinh Thổ. Tân Sửu gặp Hỏa là tương sinh nhập, rất tốt. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Ất Tỵ, Đinh Dậu mang mệnh Hỏa.
- Thổ sinh Kim. Tân Sửu gặp Kim là tương sinh xuất, tốt nhưng có thể có hao tổn. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Quý Dậu, Tân Tỵ mang mệnh Kim.
- Mộc khắc Thổ. Tân Sửu gặp Mộc là tương khắc nhập, bị chế ngự, xấu. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Kỷ Tỵ, Tân Dậu mang mệnh Mộc.
- Thổ khắc Thủy. Tân Sửu gặp Thủy là tương khắc xuất, không quá xấu nhưng có hao tổn. Trong số các tuổi Tỵ và Dậu thì có Quý Tỵ, Ất Dậu mang mệnh Thủy.
Xét về thiên can
Tuổi Tân Sửu có thiên can là Tân.
Do Đinh phá Tân nên tuổi Tân Sửu gặp Đinh Tỵ, Đinh Dậu sẽ bị phá về thiên can.