Tuổi Đinh
Theo thuyết tương hợp và tương phá trong Thiên can thì Đinh hợp Nhâm, Quý phá Đinh, Đinh phá Tân. Thế nhưng nếu chỉ dựa theo đó mà luận thì rất không đầy đủ. Phải xét kỹ về Địa chi và Ngũ hành nữa: Đinh là Đinh gì, Nhâm là Nhâm gì... Nhiều khi ban đầu tưởng hai tuổi là tương hợp nhưng cuối cùng lại hóa ra kỵ nhau.
Thiên can Đinh
Đinh là Thiên can thứ tư trong hệ thống 10 Thiên can của lịch Can Chi.
Về Âm Dương, Đinh là âm.
Về Ngũ hành, Đinh là Hỏa. Lưu ý với bạn, Ngũ hành ở đây là hành riêng của Thiên can, không phải Ngũ hành của tuổi. Ngũ hành của tuổi là Ngũ hành của cặp Can-Chi, nghĩa là Thiên can kết hợp với Địa chi sẽ ra một loại Ngũ hành khác, mà ta thường gọi là mệnh.
Biết được thuộc tính Âm Dương và Ngũ hành của Thiên can sẽ giúp bạn hiểu rõ thêm về quan hệ hợp - khắc giữa Thiên can Đinh và các Thiên can khác.
Các tuổi Đinh
Đinh là Thiên can âm nên chỉ có thể kết hợp với các Địa chi âm, đó là 6 con giáp Hợi, Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu. Sáu con giáp này kết hợp với Đinh tạo thành sáu loại tuổi Đinh là: Đinh Hợi, Đinh Sửu, Đinh Mão, Đinh Tỵ, Đinh Mùi, Đinh Dậu.
Tuổi Đinh sinh vào các năm âm lịch kết thúc bằng con số 7.
Tuổi | Mệnh (âm) | Tuổi mụ |
---|---|---|
Đinh Mão 1927 | Hỏa | 98 |
Đinh Sửu 1937 | Thủy | 88 |
Đinh Hợi 1947 | Thổ | 78 |
Đinh Dậu 1957 | Hỏa | 68 |
Đinh Mùi 1967 | Thủy | 58 |
Đinh Tỵ 1977 | Thổ | 48 |
Đinh Mão 1987 | Hỏa | 38 |
Đinh Sửu 1997 | Thủy | 28 |
Đinh Hợi 2007 | Thổ | 18 |
Đinh Dậu 2017 | Hỏa | 8 |
Đinh Mùi 2027 | Thủy |
Đinh hợp Nhâm
Các Thiên can Đinh và Nhâm được xem là hợp nhau, âm dương hòa hợp (Đinh là âm, Nhâm là dương). Thế nhưng sự hòa hợp về Thiên can chỉ thực sự được phát huy khi hai tuổi không có sự xung khắc về Ngũ hành và Địa chi. Nếu không quá kỹ tính thì bạn có thể bỏ qua việc xem xét về Địa chi, lý do như sau: Địa chi của Đinh là âm, Địa chi của Nhâm là dương, các Địa chi khác dấu Âm Dương thì không thể trực xung với nhau.
Đinh khắc Quý
Đinh khắc Quý do Quý phá Đinh. Về Âm Dương, Đinh và Quý đều là âm, đồng cực, đẩy nhau, triệt tiêu lẫn nhau. Về Ngũ hành, Quý là Thủy, Đinh là Hỏa, Thủy khắc Hỏa, Đinh bị Quý cản phá, đè nén, chế ngự.
Đinh phá Tân
Đinh phá Tân nên Tân khắc Đinh. Về Âm Dương, Đinh và Tân đều là âm, đồng cực, đẩy nhau, triệt tiêu lẫn nhau. Về Ngũ hành, Đinh là Hỏa, Tân là Kim, Hỏa khắc Kim, Tân bị Đinh cản phá, đè nén, chế ngự.