Tuổi Kỷ Tỵ 1989

Mệnh tuổi Kỷ Tỵ 1989

Về ngũ hành, tuổi Kỷ Tỵ 1989 mang mệnh Mộc, phân loại Đại Lâm Mộc. Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Kỷ Tỵ. Về âm dương, Kỷ Tỵ là Âm, do đó mệnh của Kỷ Tỵ được ghi đầy đủ là Âm Mộc.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì ThủyKim là rất quan trọng đối với mệnh của Kỷ Tỵ 1989 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thủy là tương sinh nhập, tốt nhất. Kim là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Đại Lâm Mộc

Trong tình yêu và gia đình, người mệnh Đại Lâm Mộc là người chung thủy và đầy trách nhiệm. Họ biết cách chăm sóc và bảo vệ những người mình yêu thương. Tuy vậy, đôi khi họ có thể trở nên cứng nhắc trong quan điểm và hành động, điều này có thể dẫn đến những xung đột nhỏ trong các mối quan hệ.

Bài chi tiết: Đại Lâm Mộc, mệnh tuổi Kỷ Tỵ 1989

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1989

1989 hợp và kỵ tuổi nào?

Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Kỷ Tỵ 1989 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.

1. Tương hợp

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1989, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Đinh Sửu1937, 1997Thủy
Giáp Thân1944, 2004Thủy
Bính Ngọ1966, 2026Thủy
Giáp Dần1974Thủy

Bài chi tiết: Kỷ Tỵ 1989 hợp tuổi nào?

2. Tương khắc

  • Tứ hành xung: Dần - Thân - Tỵ - Hợi
  • Chính xung: Tuổi Hợi.
  • Can khắc: Can Ất (Ất phá Kỷ).
  • Mệnh tương khắc: Mệnh Kim (Kim khắc Mộc), Mệnh Thổ (Mộc khắc Thổ).
  • Mệnh tương tranh: Âm Mộc.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1989, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Đinh Hợi1947, 2007Thổ
Ất Mùi1955, 2015Kim
Kỷ Hợi1959, 2019Âm Mộc
Tân Hợi1971, 2031Kim

Bài chi tiết: Kỷ Tỵ 1989 kỵ tuổi nào?

Sao hạn tuổi Kỷ Tỵ 1989

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Kỷ Tỵ 1989 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1989 nam mạng

Năm 2025
La Hầu
Tam Kheo
Năm 2026
Thổ Tú
Ngũ Mộ
Năm 2027
Thủy Diệu
Thiên Tinh
Năm 2028
Thái Bạch
Thiên Tinh
Năm 2029
Thái Dương
Toán Tận

Bảng sao hạn tuổi 1989 nữ mạng

Năm 2025
Kế Đô
Thiên Tinh
Năm 2026
Vân Hớn
Ngũ Mộ
Năm 2027
Mộc Đức
Tam Kheo
Năm 2028
Thái Âm
Tam Kheo
Năm 2029
Thổ Tú
Huỳnh Tuyền

Tam Tai tuổi Kỷ Tỵ 1989

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Tỵ 1989 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2031, 2032, 2033
  • 2043, 2044, 2045
  • 2055, 2056, 2057
  • 2067, 2068, 2069
  • 2079, 2080, 2081

Năm hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Tỵ 1989

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1989:

Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Tỵ 1989

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Kỷ Tỵ 1989

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1989 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: