Tuổi Kỷ Tỵ 1989
- Kỷ Tỵ: Kỷ là Thiên can, Tỵ là Địa chi.
- Sinh năm: 1989 âm lịch (6/2/1989 đến 26/1/1990 dương lịch).
- Tuổi mụ: 37 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Rắn (Tỵ).
- Hình tượng: Phúc Khí Chi Xà (Rắn có phúc).
- Mệnh: Âm Mộc, nạp âm Đại Lâm Mộc.
Mệnh tuổi Kỷ Tỵ 1989
Về ngũ hành, tuổi Kỷ Tỵ 1989 mang mệnh Mộc, phân loại Đại Lâm Mộc. Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Kỷ Tỵ. Về âm dương, Kỷ Tỵ là Âm, do đó mệnh của Kỷ Tỵ được ghi đầy đủ là Âm Mộc.
- Tương sinh: Thủy, Hỏa. Thủy sinh Mộc và Mộc sinh Hỏa.
- Tương khắc: Kim, Thổ. Kim khắc Mộc và Mộc khắc Thổ.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Thủy và Kim là rất quan trọng đối với mệnh của Kỷ Tỵ 1989 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thủy là tương sinh nhập, tốt nhất. Kim là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Đại Lâm Mộc
Trong tình yêu và gia đình, người mệnh Đại Lâm Mộc là người chung thủy và đầy trách nhiệm. Họ biết cách chăm sóc và bảo vệ những người mình yêu thương. Tuy vậy, đôi khi họ có thể trở nên cứng nhắc trong quan điểm và hành động, điều này có thể dẫn đến những xung đột nhỏ trong các mối quan hệ.
Bài chi tiết: Đại Lâm Mộc, mệnh tuổi Kỷ Tỵ 1989
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1989
- Hợp màu xanh dương, đen, xanh lá cây (các màu thuộc hành Thủy và Mộc).
- Kỵ màu trắng, bạc, ghi, xám (thuộc hành Kim).

1989 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Kỷ Tỵ 1989 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1989, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Đinh Sửu | 1937, 1997 | Thủy |
Giáp Thân | 1944, 2004 | Thủy |
Bính Ngọ | 1966, 2026 | Thủy |
Giáp Dần | 1974 | Thủy |
Bài chi tiết: Kỷ Tỵ 1989 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1989, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Đinh Hợi | 1947, 2007 | Thổ |
Ất Mùi | 1955, 2015 | Kim |
Kỷ Hợi | 1959, 2019 | Âm Mộc |
Tân Hợi | 1971, 2031 | Kim |
Bài chi tiết: Kỷ Tỵ 1989 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Kỷ Tỵ 1989
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Kỷ Tỵ 1989 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1989 nam mạng
- Năm 2025
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2026
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2027
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Thái Bạch
- Thiên Tinh
- Năm 2029
- Thái Dương
- Toán Tận
Bảng sao hạn tuổi 1989 nữ mạng
- Năm 2025
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2026
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2027
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thái Âm
- Tam Kheo
- Năm 2029
- Thổ Tú
- Huỳnh Tuyền
Tam Tai tuổi Kỷ Tỵ 1989
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Tỵ 1989 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
- 2055, 2056, 2057
- 2067, 2068, 2069
- 2079, 2080, 2081
Năm hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Tỵ 1989
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1989:
- 2025, năm Ất Tỵ, Trị Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Phá Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Xung Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Hại Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Trị Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Tỵ 1989
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061, 2070, 2079, 2088.
- Kim Lâu thê: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063, 2072, 2081.
- Kim Lâu tử: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066, 2075, 2084.
- Kim Lâu súc: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068, 2077, 2086.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Kỷ Tỵ 1989
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1989 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Tứ Tấn Tài
- 2026: Ngũ Thọ Tử
- 2027: Lục Hoang Ốc
- 2028: Tứ Tấn Tài
- 2029: Ngũ Thọ Tử
- 2030: Lục Hoang Ốc
- 2031: Nhất Kiết
- 2032: Nhì Nghi
- 2033: Tam Địa Sát
- 2034: Tứ Tấn Tài