Tuổi Dần (Hổ)
Tuổi | Năm | Hình tượng |
---|---|---|
Giáp Dần | 1974 | Hổ tự lập |
Bính Dần | 1926, 1986 | Hổ trong rừng |
Mậu Dần | 1938, 1998 | Hổ qua núi |
Canh Dần | 1950, 2010 | Hổ xuống núi |
Nhâm Dần | 1962, 2022 | Hổ qua rừng |
Ưu điểm người tuổi Dần
Mạnh mẽ và quyết đoán
- Người tuổi Dần luôn tỏa ra sự tự tin và bản lĩnh.
- Họ không ngại đối mặt với thử thách và thường chủ động tìm cách giải quyết vấn đề.
- Là những người tiên phong, họ sẵn sàng đón đầu những cơ hội mới mà không sợ rủi ro.
Nhiệt tình và năng động
- Họ thường rất nhiệt huyết trong công việc và các mối quan hệ cá nhân.
- Năng lượng tích cực từ họ dễ dàng truyền cảm hứng cho những người xung quanh.
Dũng cảm và kiên cường
- Người tuổi Dần luôn sẵn sàng đối diện với những tình huống khó khăn. Họ không ngại thử thách để chứng tỏ khả năng của mình.
- Họ không dễ dàng bỏ cuộc và luôn kiên trì theo đuổi mục tiêu.
Tính cách sáng tạo
- Người tuổi Dần thích đổi mới và có khả năng tư duy sáng tạo vượt bậc.
- Họ thường nghĩ ra những ý tưởng táo bạo và đột phá trong công việc.
Trung thành và bảo vệ
- Trong các mối quan hệ, họ là những người trung thành và đáng tin cậy.
- Họ sẵn sàng bảo vệ gia đình, bạn bè và những điều họ coi trọng bằng mọi giá.
Nhược điểm người tuổi Dần
Nóng nảy và thiếu kiên nhẫn
- Người tuổi Dần thường khá nóng tính, dễ mất bình tĩnh trong những tình huống căng thẳng.
- Họ không giỏi kiềm chế cảm xúc khi mọi việc không diễn ra như ý muốn.
Thích kiểm soát
- Với bản tính lãnh đạo, họ thường muốn mọi thứ diễn ra theo kế hoạch của mình.
- Điều này có thể khiến người khác cảm thấy áp lực hoặc bị chi phối.
Quá mạo hiểm
- Vì yêu thích thử thách, đôi khi họ có xu hướng liều lĩnh và không cân nhắc kỹ lưỡng hậu quả.
- Điều này có thể dẫn đến những sai lầm không đáng có.
Cứng đầu và bảo thủ
- Khi đã đưa ra quyết định, người tuổi Dần thường rất khó thay đổi ý kiến.
- Họ có xu hướng tự tin quá mức vào quan điểm cá nhân, đôi khi không lắng nghe ý kiến của người khác.
Mệnh và hình tượng của tuổi Dần
Theo nguyên tắc phối hợp Can-Chi, Dần là Địa chi dương, được kết hợp với các Thiên can dương (Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm) để tạo nên 5 loại tuổi Dần khác nhau. Mỗi loại tuổi Dần tương ứng với một mệnh (ngũ hành) và hình tượng (vận số, loại tuổi Rồng) riêng biệt, tạo nên những nét tính cách và số mệnh đặc trưng riêng.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh | |
---|---|---|---|
Giáp Dần | 1974 | Thủy | Đại Khê Thủy |
Bính Dần | 1926, 1986 | Hỏa | Lư Trung Hỏa |
Mậu Dần | 1938, 1998 | Thổ | Thành Đầu Thổ |
Canh Dần | 1950, 2010 | Mộc | Tùng Bách Mộc |
Nhâm Dần | 1962, 2022 | Kim | Kim Bạch Kim |
Tuổi | Năm sinh | Hình tượng | Ý nghĩa |
---|---|---|---|
Giáp Dần | 1974 | Lập Định Chi Hổ | Hổ tự lập |
Bính Dần | 1926, 1986 | Sơn Lâm Chi Hổ | Hổ trong rừng |
Mậu Dần | 1938, 1998 | Quá Sơn Chi Hổ | Hổ qua núi |
Canh Dần | 1950, 2010 | Xuất Sơn Chi Hổ | Hổ xuống núi |
Nhâm Dần | 1962, 2022 | Quá Lâm Chi Hổ | Hổ qua rừng |
Tuổi Dần hợp với tuổi nào?
Tam hợp: Dần - Ngọ - Tuất
Người tuổi Dần hợp với tuổi Ngọ (con Ngựa) và tuổi Tuất (con Chó). Đây là bộ ba có sự tương trợ và bổ sung cho nhau rất tốt.
- Dần mang tính mạnh mẽ, quyết đoán, thích dẫn đầu.
- Ngọ có tinh thần tự do, sáng tạo và năng động.
- Tuất trung thành, đáng tin cậy và biết giữ cân bằng.
Khi hợp tác hoặc xây dựng mối quan hệ, nhóm Tam hợp này dễ đạt thành công và sự hòa hợp trong cả tình cảm lẫn công việc.
Dần và Hợi: Mối quan hệ không dễ dàng
Tuổi Dần và tuổi Hợi là một cặp đôi nhị hợp trong sáu cặp Lục hợp, tượng trưng cho sự hòa hợp và hỗ trợ lẫn nhau:
- Tuổi Hợi hiền lành, bao dung, giúp tuổi Dần cân bằng tính nóng nảy, quyết liệt.
- Ngược lại, tuổi Dần mang lại sự động viên, thúc đẩy để tuổi Hợi phát huy tiềm năng.
Tuy nhiên Dần và Hợi cũng nằm trong bộ Tứ hành xung (Dần - Thân, Tỵ - Hợi), cho nên sự kết hợp giữa Dần và Hợi thường không được lâu bền, hoặc muốn được hòa hợp lâu dài thì phải trải qua rất nhiều sóng gió.
Tuổi Dần khắc với tuổi nào?
Tứ hành xung: Dần - Thân - Tỵ - Hợi
Trong bộ Tứ hành xung, tuổi Dần xung khắc với tuổi Thân (Khỉ) và tuổi Tỵ (Rắn)
- Dần và Thân: Hai tuổi này đều mạnh mẽ, thông minh nhưng dễ xung đột vì tính cách cứng đầu và thích cạnh tranh. Hai tuổi này xung chính diện với nhau.
- Dần và Tỵ: Tính cách khác biệt, Dần thường nóng vội trong khi Tỵ thâm trầm, tính toán, dẫn đến hiểu lầm và mâu thuẫn.
Mặc dù tuổi Hợi cũng nằm trong Tứ hành xung với Dần, nhưng do quan hệ Lục hợp, Hợi và Dần không xung khắc mạnh như Thân và Tỵ.
Hợp khắc theo Ngũ hành và Thiên can
Mỗi loại tuổi Dần tương ứng với một Thiên can và Ngũ hành khác nhau. Tính hợp - khắc do sự tương tác của Thiên can, Ngũ hành tạo ra cũng quan trọng không kém so với quan hệ hợp - khắc giữa các con giáp như vừa phân tích bên trên.
Tuổi | Mệnh hợp | Mệnh khắc | Can hợp | Can khắc |
---|---|---|---|---|
Giáp Dần (Thủy) | Kim, Mộc | Thổ, Hỏa | Kỷ | Canh |
Bính Dần (Hỏa) | Mộc, Thổ | Thủy, Kim | Tân | Nhâm |
Mậu Dần (Thổ) | Hỏa, Kim | Mộc, Thủy | Quý | Giáp |
Canh Dần (Mộc) | Thủy, Hỏa | Kim, Thổ | Ất | Bính |
Nhâm Dần (Kim) | Thổ, Thủy | Hỏa, Mộc | Đinh | Mậu |
Năm sinh và tuổi mụ tuổi Dần
Năm âm lịch | Dương lịch | Tuổi mụ | |
---|---|---|---|
1926 | Bính Dần | Từ 13/2/1926 - 1/2/1927 | 100 |
1938 | Mậu Dần | Từ 31/1/1938 - 18/2/1939 | 88 |
1950 | Canh Dần | Từ 17/2/1950 - 5/2/1951 | 76 |
1962 | Nhâm Dần | Từ 5/2/1962 - 24/1/1963 | 64 |
1974 | Giáp Dần | Từ 23/1/1974 - 10/2/1975 | 52 |
1986 | Bính Dần | Từ 9/2/1986 - 28/1/1987 | 40 |
1998 | Mậu Dần | Từ 28/1/1998 - 15/2/1999 | 28 |
2010 | Canh Dần | Từ 14/2/2010 - 2/2/2011 | 16 |
2022 | Nhâm Dần | Từ 1/2/2022 - 21/1/2023 | 4 |