Tuổi Canh Dần 2010
- Canh Dần: Canh là Thiên can, Dần là Địa chi.
- Sinh năm: 2010 âm lịch (14/2/2010 đến 2/2/2011 dương lịch).
- Tuổi mụ: 16 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Hổ (Dần).
- Hình tượng: Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi).
- Mệnh: Dương Mộc, nạp âm Tùng Bách Mộc.
Mệnh tuổi Canh Dần 2010
Về ngũ hành, tuổi Canh Dần 2010 mang mệnh Mộc, phân loại Tùng Bách Mộc. Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Canh Dần. Về âm dương, Canh Dần là Dương, do đó mệnh của Canh Dần được ghi đầy đủ là Dương Mộc.
- Tương sinh: Thủy, Hỏa. Thủy sinh Mộc và Mộc sinh Hỏa.
- Tương khắc: Kim, Thổ. Kim khắc Mộc và Mộc khắc Thổ.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Thủy và Kim là rất quan trọng đối với mệnh của Canh Dần 2010 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thủy là tương sinh nhập, tốt nhất. Kim là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Tùng Bách Mộc
Cây tùng và bách thường được xem là biểu tượng của sự trường thọ, mạnh mẽ trước gió bão, và luôn đứng thẳng ngay cả trong nghịch cảnh. Người mang mệnh Tùng Bách Mộc thường thành công trong các công việc cần sự kiên trì và sáng tạo. Các lĩnh vực như giáo dục, nghiên cứu, quản lý, nghệ thuật hoặc công việc liên quan đến thiên nhiên rất hợp với mệnh này.
Bài chi tiết: Tùng Bách Mộc, mệnh tuổi Canh Dần 2010
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 2010
- Hợp màu xanh dương, đen, xanh lá cây (các màu thuộc hành Thủy và Mộc).
- Kỵ màu trắng, bạc, ghi, xám (thuộc hành Kim).
2010 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Canh Dần 2010 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 2010, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Quý Hợi | 1983 | Thủy |
Ất Hợi | 1935, 1995 | Hỏa |
Ất Dậu | 1945, 2005 | Thủy |
Ất Mão | 1975 | Thủy |
Nhâm Tuất | 1982 | Thủy |
Bài chi tiết: Canh Dần 2010 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2010, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Bính Thìn | 1976 | Thổ |
Bài chi tiết: Canh Dần 2010 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Canh Dần 2010
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Canh Dần 2010 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 2010 nam mạng
- Năm 2025
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2026
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2027
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2028
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2029
- Thổ Tú
- Tam Kheo
Bảng sao hạn tuổi 2010 nữ mạng
- Năm 2025
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2026
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2027
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2028
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2029
- Vân Hớn
- Thiên Tinh
Tam Tai tuổi Canh Dần 2010
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Canh Dần 2010 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
- 2064, 2065, 2066
- 2076, 2077, 2078
- 2088, 2089, 2090
- 2100, 2101, 2102
Năm hạn Thái Tuế tuổi Canh Dần 2010
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 2010:
- 2025, năm Ất Tỵ, Hại Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Xung Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Phá Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Trị Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Hại Thái Tuế