Tuổi Canh Dần 2010

Mệnh tuổi Canh Dần 2010

Về ngũ hành, tuổi Canh Dần 2010 mang mệnh Mộc, phân loại Tùng Bách Mộc. Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Canh Dần. Về âm dương, Canh Dần là Dương, do đó mệnh của Canh Dần được ghi đầy đủ là Dương Mộc.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì ThủyKim là rất quan trọng đối với mệnh của Canh Dần 2010 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thủy là tương sinh nhập, tốt nhất. Kim là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Tùng Bách Mộc

Cây tùng và bách thường được xem là biểu tượng của sự trường thọ, mạnh mẽ trước gió bão, và luôn đứng thẳng ngay cả trong nghịch cảnh. Người mang mệnh Tùng Bách Mộc thường thành công trong các công việc cần sự kiên trì và sáng tạo. Các lĩnh vực như giáo dục, nghiên cứu, quản lý, nghệ thuật hoặc công việc liên quan đến thiên nhiên rất hợp với mệnh này.

Bài chi tiết: Tùng Bách Mộc, mệnh tuổi Canh Dần 2010

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 2010

2010 hợp và kỵ tuổi nào?

Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Canh Dần 2010 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.

1. Tương hợp

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 2010, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Quý Hợi1983Thủy
Ất Hợi1935, 1995Hỏa
Ất Dậu1945, 2005Thủy
Ất Mão1975Thủy
Nhâm Tuất1982Thủy

Bài chi tiết: Canh Dần 2010 hợp tuổi nào?

2. Tương khắc

  • Tứ hành xung: Dần - Thân - Tỵ - Hợi
  • Chính xung: Tuổi Thân.
  • Can khắc: Can Bính (Bính phá Canh).
  • Mệnh tương khắc: Mệnh Kim (Kim khắc Mộc), Mệnh Thổ (Mộc khắc Thổ).
  • Mệnh tương tranh: Dương Mộc.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2010, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Bính Thìn1976Thổ

Bài chi tiết: Canh Dần 2010 kỵ tuổi nào?

Sao hạn tuổi Canh Dần 2010

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Canh Dần 2010 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 2010 nam mạng

Năm 2025
Kế Đô
Địa Võng
Năm 2026
Thái Âm
Diêm Vương
Năm 2027
Mộc Đức
Huỳnh Tuyền
Năm 2028
La Hầu
Tam Kheo
Năm 2029
Thổ Tú
Tam Kheo

Bảng sao hạn tuổi 2010 nữ mạng

Năm 2025
Thái Dương
Địa Võng
Năm 2026
Thái Bạch
Thiên La
Năm 2027
Thủy Diệu
Toán Tận
Năm 2028
Kế Đô
Thiên Tinh
Năm 2029
Vân Hớn
Thiên Tinh

Tam Tai tuổi Canh Dần 2010

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Canh Dần 2010 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2028, 2029, 2030
  • 2040, 2041, 2042
  • 2052, 2053, 2054
  • 2064, 2065, 2066
  • 2076, 2077, 2078
  • 2088, 2089, 2090
  • 2100, 2101, 2102

Năm hạn Thái Tuế tuổi Canh Dần 2010

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 2010:

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: