Tuổi Ất Dậu 2005
- Ất Dậu: Ất là Thiên can, Dậu là Địa chi.
- Sinh năm: 2005 âm lịch (9/2/2005 đến 28/1/2006 dương lịch).
- Tuổi mụ: 21 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Gà (Dậu).
- Hình tượng: Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa).
- Mệnh: Âm Thủy, nạp âm Tuyền Trung Thủy.
Mệnh tuổi Ất Dậu 2005
Về ngũ hành, tuổi Ất Dậu 2005 mang mệnh Thủy, phân loại Tuyền Trung Thủy. Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Ất Dậu. Về âm dương, Ất Dậu là Âm, do đó mệnh của Ất Dậu được ghi đầy đủ là Âm Thủy.
- Tương sinh: Kim, Mộc. Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc.
- Tương khắc: Thổ, Hỏa. Thổ khắc Thủy và Thủy khắc Hỏa.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Kim và Thổ là rất quan trọng đối với mệnh của Ất Dậu 2005 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Kim là tương sinh nhập, tốt nhất. Thổ là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Tuyền Trung Thủy
Những người thuộc mệnh Tuyền Trung Thủy thường đại diện cho sự bền bỉ, kiên trì và khả năng làm mới bản thân liên tục.
- Sự thanh lọc và nuôi dưỡng: Dòng nước suối tuy không mạnh mẽ như nước biển hay sông lớn nhưng lại rất quan trọng vì nó mang lại nguồn sống, sự trong lành cho môi trường xung quanh.
- Dòng nước liên tục và mềm mại: Tuyền Trung Thủy không bị ràng buộc bởi hình dạng cụ thể, mà luôn linh hoạt, tự điều chỉnh để thích nghi với hoàn cảnh.
Bài chi tiết: Tuyền Trung Thủy, mệnh tuổi Ất Dậu 2005
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 2005
- Hợp màu trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen (các màu thuộc hành Kim và Thủy).
- Kỵ màu vàng, nâu đất (thuộc hành Thổ).

2005 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Ất Dậu 2005 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 2005, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Ất Sửu | 1985 | Kim |
Canh Thìn | 1940, 2000 | Kim |
Canh Tuất | 1970, 2030 | Kim |
Bài chi tiết: Ất Dậu 2005 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2005, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Tân Mùi | 1931, 1991 | Thổ |
Bài chi tiết: Ất Dậu 2005 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Ất Dậu 2005
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Ất Dậu 2005 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 2005 nam mạng
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Ngũ Mộ
- Năm 2026
- Thái Bạch
- Thiên Tinh
- Năm 2027
- Thái Dương
- Toán Tận
- Năm 2028
- Vân Hớn
- Thiên La
- Năm 2029
- Kế Đô
- Địa Võng
Bảng sao hạn tuổi 2005 nữ mạng
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Ngũ Mộ
- Năm 2026
- Thái Âm
- Tam Kheo
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2028
- La Hầu
- Diêm Vương
- Năm 2029
- Thái Dương
- Địa Võng
Tam Tai tuổi Ất Dậu 2005
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Ất Dậu 2005 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
- 2055, 2056, 2057
- 2067, 2068, 2069
- 2079, 2080, 2081
- 2091, 2092, 2093
- 2103, 2104, 2105
Năm hạn Thái Tuế tuổi Ất Dậu 2005
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 2005:
- 2026, năm Bính Ngọ, Hình Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Trị Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Hại Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Phá Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Xung Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Ất Dậu 2005
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061, 2070, 2079, 2088, 2097.
- Kim Lâu tử: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064, 2073, 2082, 2091, 2100.
- Kim Lâu súc: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066, 2075, 2084, 2093, 2102.
- Kim Lâu thân: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068, 2077, 2086, 2095, 2104.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Ất Dậu 2005
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 2005 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Tam Địa Sát
- 2026: Tứ Tấn Tài
- 2027: Ngũ Thọ Tử
- 2028: Lục Hoang Ốc
- 2029: Nhất Kiết
- 2030: Nhì Nghi
- 2031: Tam Địa Sát
- 2032: Tứ Tấn Tài
- 2033: Ngũ Thọ Tử
- 2034: Tam Địa Sát