Nhâm Thìn 2012 kỵ tuổi nào?
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2012, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Giáp Tuất 1934, 1994
- Tứ hành xung
Thìn - Tuất tương xung (Bộ tứ hành xung Thìn-Tuất Sửu-Mùi)
- Ngũ hành tương khắc
Nhâm Thìn mệnh Thủy, Giáp Tuất mệnh Hỏa, theo quy luật ngũ hành tương khắc thì Thủy khắc Hỏa, ở đây là khắc xuất, có hao tổn.
Mậu Dần 1938, 1998
- Can phá
- Ngũ hành tương khắc
Mậu Dần mệnh Thổ, Nhâm Thìn mệnh Thủy, theo quy luật ngũ hành tương khắc thì Thổ khắc Thủy, ở đây tương khắc mà lại là khắc nhập, xấu.
Bính Tuất 1946, 2006
- Tứ hành xung
Thìn - Tuất tương xung (Bộ tứ hành xung Thìn-Tuất Sửu-Mùi)
- Ngũ hành tương khắc
Bính Tuất mệnh Thổ, Nhâm Thìn mệnh Thủy, theo quy luật ngũ hành tương khắc thì Thổ khắc Thủy, ở đây tương khắc mà lại là khắc nhập, xấu.
Mậu Tuất 1958, 2018
- Can phá
- Tứ hành xung
Thìn - Tuất tương xung (Bộ tứ hành xung Thìn-Tuất Sửu-Mùi)
- Ngũ hành tương sinh
Nhâm Thìn hành Thủy, Mậu Tuất hành Mộc. Theo quy luật tương sinh của Âm Dương Ngũ Hành thì Thủy sinh Mộc. Quan hệ tương sinh nói chung là tốt nhưng trong trường hợp này là sinh xuất, có hao tổn.
Mậu Ngọ 1978
- Can phá
- Ngũ hành tương khắc
Nhâm Thìn mệnh Thủy, Mậu Ngọ mệnh Hỏa, theo quy luật ngũ hành tương khắc thì Thủy khắc Hỏa, ở đây là khắc xuất, có hao tổn.
Nhâm Tuất 1982
- Tứ hành xung
Thìn - Tuất tương xung (Bộ tứ hành xung Thìn-Tuất Sửu-Mùi)
- Ngũ hành tương tranh
Dương Thủy (Nhâm Thìn) gặp Dương Thủy (Nhâm Tuất): Lưỡng Thủy thủy kiệt
Tương tranh: Dương Thủy gặp Dương Thủy, Âm Thủy gặp Âm Thủy.