Canh Tuất 1970 hợp tuổi nào?
Tuổi hợp có nhiều loại: Hợp trong công việc, hợp trong làm ăn, hợp trong các mối quan hệ có hay không có xung đột về lợi ích; hợp trong cuộc sống thường ngày, bạn bè, hàng xóm; hợp trong quan hệ vợ chồng, cha mẹ, con cái... Nghĩa là khi xem tuổi hợp cần đặt các chủ thể vào một mối quan hệ cụ thể.
Ví dụ: Trong công việc làm ăn buôn bán, gặp người mà mình có can lộc thì tốt, mình hưởng lộc từ họ, hoặc gặp người mà có mệnh tương sinh nhập đối với mình (mệnh họ sinh ra mệnh mình) thì mình vô cùng có lợi. Ví dụ nữa là trong quan hệ vợ chồng, việc tương khắc về ngũ hành (mệnh tương khắc) chưa hẳn đã là xấu, mà có khi ngược lại.
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Canh Tuất 1970 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Dần - Ngọ - Tuất, ngoài ra còn có Mão là nhị hợp với Tuất. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1970, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Canh Ngọ 1930, 1990
Tam hợp
Tam hợp Hỏa cục: Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Theo luật tương sinh tương khắc, Thổ (Canh Ngọ) sinh Kim (Canh Tuất). Ngũ hành tương sinh mà lại là sinh nhập, rất tốt.
Mậu Dần 1938, 1998
Tam hợp
Tam hợp Hỏa cục: Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Theo luật tương sinh tương khắc, Thổ (Mậu Dần) sinh Kim (Canh Tuất). Ngũ hành tương sinh mà lại là sinh nhập, rất tốt.
Kỷ Mão 1939, 1999
Lục hợp
Tuất - Mão
Ngũ hành tương sinh
Theo luật tương sinh tương khắc, Thổ (Kỷ Mão) sinh Kim (Canh Tuất). Ngũ hành tương sinh mà lại là sinh nhập, rất tốt.
Mậu Thân 1968, 2028
Can lộc
Canh lộc tại Thân
Ngũ hành tương sinh
Theo luật tương sinh tương khắc, Thổ (Mậu Thân) sinh Kim (Canh Tuất). Ngũ hành tương sinh mà lại là sinh nhập, rất tốt.
Ất Mão 1975
Can hợp
Canh hợp Ất
Lục hợp
Tuất - Mão
Ngũ hành tương sinh
Canh Tuất hành Kim, Ất Mão hành Thủy. Theo quy luật tương sinh của Âm Dương Ngũ Hành thì Kim sinh Thủy. Quan hệ tương sinh nói chung là tốt nhưng trong trường hợp này là sinh xuất, có hao tổn.