Tuổi Quý Tỵ 1953

Tử vi 1953 hôm nay: Can hợp, Ngũ hành tương sinh.

Mệnh tuổi Quý Tỵ 1953

Về ngũ hành, tuổi Quý Tỵ 1953 mang mệnh Thủy, phân loại Trường Lưu Thủy. Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Quý Tỵ. Về âm dương, Quý Tỵ là Âm, do đó mệnh của Quý Tỵ được ghi đầy đủ là Âm Thủy.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì KimThổ là rất quan trọng đối với mệnh của Quý Tỵ 1953 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Kim là tương sinh nhập, tốt nhất. Thổ là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Trường Lưu Thủy

Người thuộc mệnh Trường Lưu Thủy đại diện cho sự vững bền, trường tồn và tầm nhìn xa. Khi biết tận dụng những yếu tố phong thủy phù hợp, họ có thể khai thác tối đa năng lượng mạnh mẽ của mình để đạt được thành công và hạnh phúc lâu dài.

Bài chi tiết: Trường Lưu Thủy, mệnh tuổi Quý Tỵ 1953

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1953

1953 hợp tuổi nào?

Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Quý Tỵ 1953 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Tỵ - Dậu - Sửu, ngoài ra còn có Thân là nhị hợp với Tỵ. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1953, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Giáp Tý 1984

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Ất Sửu 1985

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Mậu Thìn 1928, 1988

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Nhâm Thân 1932, 1992

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Quý Dậu 1933, 1993

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Bính Tý 1936, 1996

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thủy thành giang

Giáp Thân 1944, 2004

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thủy thành giang

Mậu Tuất 1958, 2018

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Nhâm Tý 1972, 2032

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Quý Sửu 1973, 2033

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Canh Thân 1980

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Tân Dậu 1981

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

1953 kỵ tuổi nào

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1953, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Quý Hợi 1983

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Thủy thủy kiệt

Canh Ngọ 1930, 1990

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Tân Mùi 1931, 1991

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Ất Hợi 1935, 1995

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Kỷ Mão 1939, 1999

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Bính Tuất 1946, 2006

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Đinh Hợi 1947, 2007

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Kỷ Dậu 1969, 2029

Can phá

Thiên can tương phá

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Bính Thìn 1976

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Đinh Tỵ 1977

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Kỷ Mùi 1979

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Sao hạn tuổi Quý Tỵ 1953

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Quý Tỵ 1953 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1953 nam mạng

Năm 2025
La Hầu
Tam Kheo
Năm 2026
Thổ Tú
Ngũ Mộ
Năm 2027
Thủy Diệu
Thiên Tinh
Năm 2028
Thái Bạch
Toán Tận
Năm 2029
Thái Dương
Thiên La

Bảng sao hạn tuổi 1953 nữ mạng

Năm 2025
Kế Đô
Thiên Tinh
Năm 2026
Vân Hớn
Ngũ Mộ
Năm 2027
Mộc Đức
Tam Kheo
Năm 2028
Thái Âm
Huỳnh Tuyền
Năm 2029
Thổ Tú
Diêm Vương

Tam Tai tuổi Quý Tỵ 1953

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Quý Tỵ 1953 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2031, 2032, 2033
  • 2043, 2044, 2045

Năm hạn Thái Tuế tuổi Quý Tỵ 1953

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1953:

Các năm Kim Lâu của tuổi Quý Tỵ 1953

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Quý Tỵ 1953

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1953 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: