Tuổi Kỷ Sửu 1949

Tử vi 1949 hôm nay: Ngũ hành tương sinh.

Mệnh tuổi Kỷ Sửu 1949

Về ngũ hành, tuổi Kỷ Sửu 1949 mang mệnh Hỏa, phân loại Tích Lịch Hỏa. Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Kỷ Sửu. Về âm dương, Kỷ Sửu là Âm, do đó mệnh của Kỷ Sửu được ghi đầy đủ là Âm Hỏa.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì MộcThủy là rất quan trọng đối với mệnh của Kỷ Sửu 1949 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Mộc là tương sinh nhập, tốt nhất. Thủy là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Tích Lịch Hỏa

Tích Lịch Hỏa là dạng lửa phát sinh từ tia chớp trong cơn giông bão. Năng lượng này mạnh mẽ, bùng nổ, thể hiện sức mạnh thiên nhiên không thể kiểm soát. Người mang mệnh Tích Lịch Hỏa thường mang tiềm năng lớn, nếu biết kiểm soát cảm xúc và tận dụng điểm mạnh, họ sẽ đạt được thành công vang dội trong cuộc sống.

Bài chi tiết: Tích Lịch Hỏa, mệnh tuổi Kỷ Sửu 1949

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1949

Tuổi 1949 trong năm 2025

Nam mạng

Thái Dương

Sao chiếu mệnh

Thiên La

Hạn trong năm

Nhì Nghi

Cung Nghi, làm nhà tốt

Can phá

Thiên can tương phá

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Hỏa hỏa diệt

Sinh sản miếu vụ

Cung vận xấu

Kê giáp viên

Gà về vườn

Nữ mạng

Thổ Tú

Sao chiếu mệnh

Diêm Vương

Hạn trong năm

Nhì Nghi

Cung Nghi, làm nhà tốt

Can phá

Thiên can tương phá

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Hỏa hỏa diệt

Sinh sản miếu vụ

Cung vận xấu

Kê giáp viên

Gà về vườn

Tuổi 1949 trong năm 2026

Nam mạng

Vân Hớn

Sao chiếu mệnh

Địa Võng

Hạn trong năm

Hại Thái Tuế

Thái Tuế hại tuổi

Kim Lâu tử

Hại cho con cái

Tam Địa Sát

Cung Địa Sát, kỵ làm nhà

Tuế Lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Kim ngân thiên lộc

Cung vận tốt

Hầu thực quả

Khỉ ăn hoa quả, trái cây

Nữ mạng

La Hầu

Sao chiếu mệnh

Địa Võng

Hạn trong năm

Hại Thái Tuế

Thái Tuế hại tuổi

Kim Lâu tử

Hại cho con cái

Tam Địa Sát

Cung Địa Sát, kỵ làm nhà

Tuế Lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Kim ngân thiên lộc

Cung vận tốt

Hầu thực quả

Khỉ ăn hoa quả, trái cây

1949 hợp tuổi nào?

Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Kỷ Sửu 1949 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Tỵ - Dậu - Sửu, ngoài ra còn có Tý là nhị hợp với Sửu. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1949, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Kỷ Tỵ 1929, 1989

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Canh Ngọ 1930, 1990

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Giáp Tuất 1934, 1994

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Hỏa thành viêm

Nhâm Ngọ 1942, 2002

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Mậu Tý 1948, 2008

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Hỏa thành viêm

Canh Tý 1960, 2020

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Giáp Thìn 1964, 2024

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Hỏa thành viêm

Kỷ Dậu 1969, 2029

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Nhâm Tý 1972, 2032

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Đinh Tỵ 1977

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Mậu Ngọ 1978

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Hỏa thành viêm

Tân Dậu 1981

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

1949 kỵ tuổi nào

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1949, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Quý Hợi 1983

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Ất Sửu 1985

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Ất Hợi 1935, 1995

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Hỏa hỏa diệt

Đinh Sửu 1937, 1997

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Ất Dậu 1945, 2005

Can phá

Thiên can tương phá

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Nhâm Thìn 1952, 2012

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Ất Mùi 1955, 2015

Can phá

Thiên can tương phá

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Đinh Mùi 1967, 2027

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Ất Mão 1975

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Kỷ Mùi 1979

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Hỏa hỏa diệt

Nhâm Tuất 1982

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Sao hạn tuổi Kỷ Sửu 1949

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Kỷ Sửu 1949 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1949 nam mạng

Năm 2025
Thái Dương
Thiên La
Năm 2026
Vân Hớn
Địa Võng
Năm 2027
Kế Đô
Diêm Vương
Năm 2028
Thái Âm
Diêm Vương
Năm 2029
Mộc Đức
Huỳnh Tuyền

Bảng sao hạn tuổi 1949 nữ mạng

Năm 2025
Thổ Tú
Diêm Vương
Năm 2026
La Hầu
Địa Võng
Năm 2027
Thái Dương
Thiên La
Năm 2028
Thái Bạch
Thiên La
Năm 2029
Thủy Diệu
Toán Tận

Tam Tai tuổi Kỷ Sửu 1949

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Sửu 1949 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2031, 2032, 2033
  • 2043, 2044, 2045

Năm hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Sửu 1949

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1949:

Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Sửu 1949

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Kỷ Sửu 1949

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1949 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: