Tuổi Kỷ Sửu 1949
- Kỷ Sửu: Kỷ là Thiên can, Sửu là Địa chi.
- Sinh năm: 1949 âm lịch (29/1/1949 đến 16/2/1950 dương lịch).
- Tuổi mụ: 77 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Trâu (Sửu).
- Hình tượng: Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng).
- Mệnh: Âm Hỏa, nạp âm Tích Lịch Hỏa.
Mệnh tuổi Kỷ Sửu 1949
Về ngũ hành, tuổi Kỷ Sửu 1949 mang mệnh Hỏa, phân loại Tích Lịch Hỏa. Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Kỷ Sửu. Về âm dương, Kỷ Sửu là Âm, do đó mệnh của Kỷ Sửu được ghi đầy đủ là Âm Hỏa.
- Tương sinh: Mộc, Thổ. Mộc sinh Hỏa và Hỏa sinh Thổ.
- Tương khắc: Thủy, Kim. Thủy khắc Hỏa và Hỏa khắc Kim.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Mộc và Thủy là rất quan trọng đối với mệnh của Kỷ Sửu 1949 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Mộc là tương sinh nhập, tốt nhất. Thủy là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Tích Lịch Hỏa
Tích Lịch Hỏa là dạng lửa phát sinh từ tia chớp trong cơn giông bão. Năng lượng này mạnh mẽ, bùng nổ, thể hiện sức mạnh thiên nhiên không thể kiểm soát. Người mang mệnh Tích Lịch Hỏa thường mang tiềm năng lớn, nếu biết kiểm soát cảm xúc và tận dụng điểm mạnh, họ sẽ đạt được thành công vang dội trong cuộc sống.
Bài chi tiết: Tích Lịch Hỏa, mệnh tuổi Kỷ Sửu 1949
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1949
- Hợp màu xanh lá cây, đỏ, hồng, cam, tím (các màu thuộc hành Mộc và Hỏa).
- Kỵ màu xanh dương, đen (thuộc hành Thủy).
Tuổi 1949 trong năm 2025
Nam mạng
Thái Dương
Sao chiếu mệnh
Thiên La
Hạn trong năm
Nhì Nghi
Cung Nghi, làm nhà tốt
Can phá
Thiên can tương phá
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Sinh sản miếu vụ
Cung vận xấu
Kê giáp viên
Gà về vườn
Nữ mạng
Thổ Tú
Sao chiếu mệnh
Diêm Vương
Hạn trong năm
Nhì Nghi
Cung Nghi, làm nhà tốt
Can phá
Thiên can tương phá
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Sinh sản miếu vụ
Cung vận xấu
Kê giáp viên
Gà về vườn
Tuổi 1949 trong năm 2026
Nam mạng
Vân Hớn
Sao chiếu mệnh
Địa Võng
Hạn trong năm
Hại Thái Tuế
Thái Tuế hại tuổi
Kim Lâu tử
Hại cho con cái
Tam Địa Sát
Cung Địa Sát, kỵ làm nhà
Tuế Lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kim ngân thiên lộc
Cung vận tốt
Hầu thực quả
Khỉ ăn hoa quả, trái cây
Nữ mạng
La Hầu
Sao chiếu mệnh
Địa Võng
Hạn trong năm
Hại Thái Tuế
Thái Tuế hại tuổi
Kim Lâu tử
Hại cho con cái
Tam Địa Sát
Cung Địa Sát, kỵ làm nhà
Tuế Lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kim ngân thiên lộc
Cung vận tốt
Hầu thực quả
Khỉ ăn hoa quả, trái cây
1949 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Kỷ Sửu 1949 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Tỵ - Dậu - Sửu, ngoài ra còn có Tý là nhị hợp với Sửu. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1949, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Kỷ Tỵ 1929, 1989
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Canh Ngọ 1930, 1990
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Giáp Tuất 1934, 1994
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Nhâm Ngọ 1942, 2002
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Mậu Tý 1948, 2008
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Canh Tý 1960, 2020
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Giáp Thìn 1964, 2024
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Kỷ Dậu 1969, 2029
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Nhâm Tý 1972, 2032
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đinh Tỵ 1977
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Mậu Ngọ 1978
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Tân Dậu 1981
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1949 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1949, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Quý Hợi 1983
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Sửu 1985
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Ất Hợi 1935, 1995
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Đinh Sửu 1937, 1997
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Dậu 1945, 2005
Can phá
Thiên can tương phá
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Nhâm Thìn 1952, 2012
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Mùi 1955, 2015
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Đinh Mùi 1967, 2027
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Mão 1975
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Mùi 1979
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Nhâm Tuất 1982
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Sao hạn tuổi Kỷ Sửu 1949
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Kỷ Sửu 1949 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1949 nam mạng
- Năm 2025
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2026
- Vân Hớn
- Địa Võng
- Năm 2027
- Kế Đô
- Diêm Vương
- Năm 2028
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2029
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
Bảng sao hạn tuổi 1949 nữ mạng
- Năm 2025
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2026
- La Hầu
- Địa Võng
- Năm 2027
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2028
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2029
- Thủy Diệu
- Toán Tận
Tam Tai tuổi Kỷ Sửu 1949
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Sửu 1949 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
Năm hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Sửu 1949
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1949:
- 2026, năm Bính Ngọ, Hại Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Xung Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Hình Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Trị Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Sửu 1949
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2026, 2035, 2044.
- Kim Lâu súc: 2028, 2037, 2046.
- Kim Lâu thân: 2030, 2039, 2048.
- Kim Lâu thê: 2032, 2041.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Kỷ Sửu 1949
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1949 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Nhì Nghi
- 2026: Tam Địa Sát
- 2027: Tứ Tấn Tài
- 2028: Nhì Nghi
- 2029: Tam Địa Sát
- 2030: Tứ Tấn Tài
- 2031: Ngũ Thọ Tử
- 2032: Lục Hoang Ốc
- 2033: Nhất Kiết
- 2034: Nhì Nghi