Tuổi Quý Mùi 1943
- Quý Mùi: Quý là Thiên can, Mùi là Địa chi.
- Sinh năm: 1943 âm lịch (5/2/1943 đến 24/1/1944 dương lịch).
- Tuổi mụ: 83 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Dê (Mùi).
- Hình tượng: Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn).
- Mệnh: Âm Mộc, nạp âm Dương Liễu Mộc.
Mệnh tuổi Quý Mùi 1943
Về ngũ hành, tuổi Quý Mùi 1943 mang mệnh Mộc, phân loại Dương Liễu Mộc. Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Quý Mùi. Về âm dương, Quý Mùi là Âm, do đó mệnh của Quý Mùi được ghi đầy đủ là Âm Mộc.
- Tương sinh: Thủy, Hỏa. Thủy sinh Mộc và Mộc sinh Hỏa.
- Tương khắc: Kim, Thổ. Kim khắc Mộc và Mộc khắc Thổ.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Thủy và Kim là rất quan trọng đối với mệnh của Quý Mùi 1943 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thủy là tương sinh nhập, tốt nhất. Kim là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Dương Liễu Mộc
Dương Liễu Mộc là hình ảnh của cây dương liễu mềm mại, thanh thoát, uyển chuyển, nhưng không dễ gãy đổ trước gió. Những người thuộc nạp âm này mang trong mình sự dịu dàng, sâu sắc, đồng thời ẩn chứa nội lực mạnh mẽ. Họ là những người có tâm hồn phong phú, giàu cảm xúc, nhưng đôi khi cũng sống khép kín và mang chút u buồn.
Bài chi tiết: Dương Liễu Mộc, mệnh tuổi Quý Mùi 1943
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1943
- Hợp màu xanh dương, đen, xanh lá cây (các màu thuộc hành Thủy và Mộc).
- Kỵ màu trắng, bạc, ghi, xám (thuộc hành Kim).
Tuổi 1943 trong năm 2025
Nam mạng
Thổ Tú
Sao chiếu mệnh
Ngũ Mộ
Hạn trong năm
Tam Tai năm 1
Hạn Tam Tai năm đầu
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Cát khánh vượng nhân
Cung vận tốt
Thố lộng nguyệt
Thỏ giỡn trăng
Nữ mạng
Vân Hớn
Sao chiếu mệnh
Ngũ Mộ
Hạn trong năm
Tam Tai năm 1
Hạn Tam Tai năm đầu
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Cát khánh vượng nhân
Cung vận tốt
Thố lộng nguyệt
Thỏ giỡn trăng
Tuổi 1943 trong năm 2026
Nam mạng
Thủy Diệu
Sao chiếu mệnh
Thiên Tinh
Hạn trong năm
Tam Tai năm 2
Hạn Tam Tai năm giữa
Kim Lâu thê
Hại cho vợ
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đồ hình, hỏa quang
Cung vận xấu
Hổ nhập nội
Hổ về đồng bằng
Nữ mạng
Mộc Đức
Sao chiếu mệnh
Tam Kheo
Hạn trong năm
Tam Tai năm 2
Hạn Tam Tai năm giữa
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đồ hình, hỏa quang
Cung vận xấu
Hổ nhập nội
Hổ về đồng bằng
1943 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Quý Mùi 1943 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Hợi - Mão - Mùi, ngoài ra còn có Ngọ là nhị hợp với Mùi. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1943, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Quý Hợi 1983
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đinh Mão 1927, 1987
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Mậu Thìn 1928, 1988
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
Ất Hợi 1935, 1995
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Bính Tý 1936, 1996
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Nhâm Ngọ 1942, 2002
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
Mậu Tý 1948, 2008
Can hợp
Thiên can tương hợp
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Mậu Tuất 1958, 2018
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
Bính Ngọ 1966, 2026
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Nhâm Tý 1972, 2032
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
Ất Mão 1975
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Mậu Ngọ 1978
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
1943 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1943, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Ất Sửu 1985
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Tỵ 1929, 1989
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Mộc tắc chiết
Nhâm Thân 1932, 1992
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý Dậu 1933, 1993
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Canh Thìn 1940, 2000
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Tỵ 1941, 2001
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Mùi 1955, 2015
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Sửu 1961, 2021
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Nhâm Dần 1962, 2022
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Dậu 1969, 2029
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Canh Tuất 1970, 2030
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý Sửu 1973, 2033
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Mộc tắc chiết
Sao hạn tuổi Quý Mùi 1943
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Quý Mùi 1943 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1943 nam mạng
- Năm 2025
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2026
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2027
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2028
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2029
- Vân Hớn
- Địa Võng
Bảng sao hạn tuổi 1943 nữ mạng
- Năm 2025
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2026
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2027
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2028
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2029
- La Hầu
- Địa Võng
Tam Tai tuổi Quý Mùi 1943
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Quý Mùi 1943 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
Năm hạn Thái Tuế tuổi Quý Mùi 1943
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1943:
- 2027, năm Đinh Mùi, Trị Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Phá Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Hại Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Xung Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Hình Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Quý Mùi 1943
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2026, 2035.
- Kim Lâu tử: 2029, 2038.
- Kim Lâu súc: 2031, 2040.
- Kim Lâu thân: 2033, 2042.