Tuổi Bính Tý 1936
- Bính Tý: Bính là Thiên can, Tý là Địa chi.
- Sinh năm: 1936 âm lịch (24/1/1936 đến 10/2/1937 dương lịch).
- Tuổi mụ: 90 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Chuột (Tý).
- Hình tượng: Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng).
- Mệnh: Dương Thủy, nạp âm Giản Hạ Thủy.
Mệnh tuổi Bính Tý 1936
Về ngũ hành, tuổi Bính Tý 1936 mang mệnh Thủy, phân loại Giản Hạ Thủy. Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Bính Tý. Về âm dương, Bính Tý là Dương, do đó mệnh của Bính Tý được ghi đầy đủ là Dương Thủy.
- Tương sinh: Kim, Mộc. Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc.
- Tương khắc: Thổ, Hỏa. Thổ khắc Thủy và Thủy khắc Hỏa.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Kim và Thổ là rất quan trọng đối với mệnh của Bính Tý 1936 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Kim là tương sinh nhập, tốt nhất. Thổ là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Giản Hạ Thủy
Giản Hạ Thủy là biểu tượng của sự nhẹ nhàng, uyển chuyển và không ngừng chảy. Dòng nước nhỏ thường ít được chú ý nhưng lại có sức mạnh dần dần, len lỏi đến mọi nơi để tạo nên sự sống.
Người thuộc Giản Hạ Thủy thường hợp với các nghề đòi hỏi sự khéo léo, linh hoạt và sáng tạo như: Các ngành nghề liên quan đến giao tiếp, truyền thông; Các công việc đòi hỏi sự nghiên cứu, phân tích...
Bài chi tiết: Giản Hạ Thủy, mệnh tuổi Bính Tý 1936
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1936
- Hợp màu trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen (các màu thuộc hành Kim và Thủy).
- Kỵ màu vàng, nâu đất (thuộc hành Thổ).
Tuổi 1936 trong năm 2025
Nam mạng
Mộc Đức
Sao chiếu mệnh
Huỳnh Tuyền
Hạn trong năm
Tuế Lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Cát khánh vượng nhân
Cung vận tốt
Hầu thực quả
Khỉ ăn hoa quả, trái cây
Nữ mạng
Thủy Diệu
Sao chiếu mệnh
Toán Tận
Hạn trong năm
Tuế Lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Cát khánh vượng nhân
Cung vận tốt
Hầu thực quả
Khỉ ăn hoa quả, trái cây
Tuổi 1936 trong năm 2026
Nam mạng
La Hầu
Sao chiếu mệnh
Tam Kheo
Hạn trong năm
Xung Thái Tuế
Chính xung Thái Tuế
Kim Lâu thân
Hại cho bản thân
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thủy thủy kiệt
Đồ hình, hỏa quang
Cung vận xấu
Dương hồi ngàn
Dê về núi rừng
Nữ mạng
Kế Đô
Sao chiếu mệnh
Thiên Tinh
Hạn trong năm
Xung Thái Tuế
Chính xung Thái Tuế
Kim Lâu thân
Hại cho bản thân
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thủy thủy kiệt
Đồ hình, hỏa quang
Cung vận xấu
Dương hồi ngàn
Dê về núi rừng
1936 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Bính Tý 1936 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Thân - Tý - Thìn, ngoài ra còn có Sửu là nhị hợp với Tý. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1936, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Ất Sửu 1985
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Mậu Thìn 1928, 1988
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Kỷ Tỵ 1929, 1989
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Đinh Sửu 1937, 1997
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
Canh Thìn 1940, 2000
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tân Tỵ 1941, 2001
Can hợp
Thiên can tương hợp
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tân Mão 1951, 2011
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Quý Tỵ 1953, 2013
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
Tân Hợi 1971, 2031
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Quý Sửu 1973, 2033
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Canh Thân 1980
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tân Dậu 1981
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
1936 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1936, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Canh Ngọ 1930, 1990
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Mậu Dần 1938, 1998
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Mão 1939, 1999
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Bính Tuất 1946, 2006
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Đinh Hợi 1947, 2007
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Canh Tý 1960, 2020
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Bính Ngọ 1966, 2026
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thủy thủy kiệt
Kỷ Dậu 1969, 2029
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Mậu Ngọ 1978
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Nhâm Tuất 1982
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thủy thủy kiệt
Sao hạn tuổi Bính Tý 1936
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Bính Tý 1936 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1936 nam mạng
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2028
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2029
- Thái Bạch
- Toán Tận
Bảng sao hạn tuổi 1936 nữ mạng
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2026
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2028
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2029
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
Tam Tai tuổi Bính Tý 1936
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Bính Tý 1936 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2034, 2035, 2036
Năm hạn Thái Tuế tuổi Bính Tý 1936
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1936:
- 2026, năm Bính Ngọ, Xung Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Hại Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Phá Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Trị Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Hình Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Bính Tý 1936
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2026, 2035.
- Kim Lâu thê: 2028.
- Kim Lâu tử: 2031.
- Kim Lâu súc: 2033.