Tuổi Quý Dậu 1933
- Quý Dậu: Quý là Thiên can, Dậu là Địa chi.
- Sinh năm: 1933 âm lịch (26/1/1933 đến 13/2/1934 dương lịch).
- Tuổi mụ: 93 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Gà (Dậu).
- Hình tượng: Lâu Túc Kê (Gà nhà gác).
- Mệnh: Âm Kim, nạp âm Kiếm Phong Kim.
Mệnh tuổi Quý Dậu 1933
Về ngũ hành, tuổi Quý Dậu 1933 mang mệnh Kim, phân loại Kiếm Phong Kim. Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Quý Dậu. Về âm dương, Quý Dậu là Âm, do đó mệnh của Quý Dậu được ghi đầy đủ là Âm Kim.
- Tương sinh: Thổ, Thủy. Thổ sinh Kim và Kim sinh Thủy.
- Tương khắc: Hỏa, Mộc. Hỏa khắc Kim và Kim khắc Mộc.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Thổ và Hỏa là rất quan trọng đối với mệnh của Quý Dậu 1933 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thổ là tương sinh nhập, tốt nhất. Hỏa là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Kiếm Phong Kim
Người mệnh Kiếm Phong Kim có tính cách mạnh mẽ, tư duy sắc bén, và luôn hướng đến sự hoàn hảo. Họ thích hợp với các lĩnh vực yêu cầu trí tuệ và kỷ luật cao, nhưng cũng cần chú ý đến sự linh hoạt trong mối quan hệ để tránh sự cô lập. Biết cách cân bằng giữa sự sắc bén và mềm mại sẽ giúp họ đạt được thành công cả trong sự nghiệp và cuộc sống cá nhân.
Bài chi tiết: Kiếm Phong Kim, mệnh tuổi Quý Dậu 1933
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1933
- Hợp màu vàng, nâu đất, trắng, bạc, ghi, xám (các màu thuộc hành Thổ và Kim).
- Kỵ màu đỏ, hồng, cam, tím (thuộc hành Hỏa).
Tuổi 1933 trong năm 2025
Nam mạng
Thủy Diệu
Sao chiếu mệnh
Thiên Tinh
Hạn trong năm
Kim Lâu thê
Hại cho vợ
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tử biệt, bại ngưu dương
Cung vận xấu
Xà hãm tỉnh
Rắn bị nhốt
Nữ mạng
Mộc Đức
Sao chiếu mệnh
Tam Kheo
Hạn trong năm
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tử biệt, bại ngưu dương
Cung vận xấu
Xà hãm tỉnh
Rắn bị nhốt
Tuổi 1933 trong năm 2026
Nam mạng
Thái Bạch
Sao chiếu mệnh
Toán Tận
Hạn trong năm
Hình Thái Tuế
Thiên xung Thái Tuế
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Phu/thê, tử thoái lạc
Cung vận xấu
Long đắc vũ
Rồng gây mưa
Nữ mạng
Thái Âm
Sao chiếu mệnh
Huỳnh Tuyền
Hạn trong năm
Hình Thái Tuế
Thiên xung Thái Tuế
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Phu/thê, tử thoái lạc
Cung vận xấu
Long đắc vũ
Rồng gây mưa
1933 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Quý Dậu 1933 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Tỵ - Dậu - Sửu, ngoài ra còn có Thìn là nhị hợp với Dậu. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1933, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Giáp Tý 1984
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Kim thành khí
Bính Tý 1936, 1996
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Đinh Sửu 1937, 1997
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Mậu Dần 1938, 1998
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Canh Thìn 1940, 2000
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Kim thành khí
Nhâm Thìn 1952, 2012
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Quý Tỵ 1953, 2013
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Canh Tý 1960, 2020
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tân Sửu 1961, 2021
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Mậu Thân 1968, 2028
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Bính Thìn 1976
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đinh Tỵ 1977
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1933 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1933, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Bính Dần 1926, 1986
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Đinh Mão 1927, 1987
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Giáp Tuất 1934, 1994
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Hợi 1935, 1995
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Sửu 1949, 2009
Can phá
Thiên can tương phá
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Mão 1951, 2011
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Bính Thân 1956, 2016
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Đinh Dậu 1957, 2017
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Hợi 1959, 2019
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Quý Mão 1963, 2023
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Kim kim khuyết
Kỷ Mùi 1979
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Sao hạn tuổi Quý Dậu 1933
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Quý Dậu 1933 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1933 nam mạng
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2026
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2027
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2028
- Vân Hớn
- Địa Võng
- Năm 2029
- Kế Đô
- Diêm Vương
Bảng sao hạn tuổi 1933 nữ mạng
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2026
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2028
- La Hầu
- Địa Võng
- Năm 2029
- Thái Dương
- Thiên La
Tam Tai tuổi Quý Dậu 1933
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Quý Dậu 1933 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
Năm hạn Thái Tuế tuổi Quý Dậu 1933
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1933:
- 2026, năm Bính Ngọ, Hình Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Trị Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Hại Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Quý Dậu 1933
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2025.
- Kim Lâu tử: 2028.
- Kim Lâu súc: 2030.
- Kim Lâu thân: 2032.