Kỷ Sửu 2009 kỵ tuổi nào?
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2009, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Ất Sửu 1925, 1985
- Can phá
- Ngũ hành tương khắc
Kỷ Sửu mệnh Hỏa, Ất Sửu mệnh Kim, theo quy luật ngũ hành tương khắc thì Hỏa khắc Kim, ở đây là khắc xuất, có hao tổn.
Ất Hợi 1935, 1995
- Can phá
- Ngũ hành tương tranh
Kỷ Sửu mệnh Âm Hỏa, gặp Ất Hợi cũng mệnh Âm Hỏa, tương tranh về ngũ hành.
Tương tranh: Dương Hỏa gặp Dương Hỏa, Âm Hỏa gặp Âm Hỏa. Lửa tranh giành lửa, tiêu diệt lẫn nhau.
Ất Mùi 1955, 2015
- Can phá
- Tứ hành xung
Sửu - Mùi tương xung (Bộ tứ hành xung Thìn-Tuất Sửu-Mùi)
- Ngũ hành tương khắc
Kỷ Sửu mệnh Hỏa, Ất Mùi mệnh Kim, theo quy luật ngũ hành tương khắc thì Hỏa khắc Kim, ở đây là khắc xuất, có hao tổn.
Đinh Mùi 1967, 2027
- Tứ hành xung
Sửu - Mùi tương xung (Bộ tứ hành xung Thìn-Tuất Sửu-Mùi)
- Ngũ hành tương khắc
Đinh Mùi mệnh Thủy, Kỷ Sửu mệnh Hỏa, theo quy luật ngũ hành tương khắc thì Thủy khắc Hỏa, ở đây tương khắc mà lại là khắc nhập, xấu.
Ất Mão 1975
- Can phá
- Ngũ hành tương khắc
Ất Mão mệnh Thủy, Kỷ Sửu mệnh Hỏa, theo quy luật ngũ hành tương khắc thì Thủy khắc Hỏa, ở đây tương khắc mà lại là khắc nhập, xấu.
Kỷ Mùi 1979
- Tứ hành xung
Sửu - Mùi tương xung (Bộ tứ hành xung Thìn-Tuất Sửu-Mùi)
- Ngũ hành tương tranh
Kỷ Sửu mệnh Âm Hỏa, gặp Kỷ Mùi cũng mệnh Âm Hỏa, tương tranh về ngũ hành.
Tương tranh: Dương Hỏa gặp Dương Hỏa, Âm Hỏa gặp Âm Hỏa. Lửa tranh giành lửa, tiêu diệt lẫn nhau.